Mạng Truyền hình Toàn cầu Trung Quốc

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
(Đổi hướng từ CGTN)
Mạng Truyền hình Toàn cầu Trung Quốc
KiểuTruyền thông nhà nước
Nhãn hiệuCGTN
Quốc giaTrung Quốc
Có mặt tạiToàn cầu
Trụ sởTrụ sở CCTV, Bắc Kinh
Chủ sở hữuBộ Tuyên truyền Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc
Công ty mẹTổng đài Phát thanh Truyền hình Trung ương
Thành lập2016; 8 năm trước (2016)
Ngày lên sóng chính thức
31 tháng 12 năm 2016, 04:00 Giờ Luân Đôn/12:00 Giờ Bắc Kinh
Liên kết vớiĐài Truyền hình Trung ương Trung Quốc
Đài Phát thanh Quốc tế Trung Quốc
Trang mạng
www.cgtn.com
Mạng Truyền hình Toàn cầu Trung Quốc
Giản thể中国国际电视台
Phồn thể中國國際電視台
Nghĩa đenĐài Truyền hình Quốc tế Trung Quốc
Giản thể中国环球电视网
Phồn thể中國環球電視網
Nghĩa đenMạng Truyền hình Toàn cầu Trung Quốc

{{Sidebar with collapsible lists |country=Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa |name = Chính trị Trung Quốc |bodyclass = vcard |bodystyle = border-collapse:collapse; background:white; border:1px solid #DE3163; |wraplinks = true |expanded = Propaganda |pretitle= Bài viết này là một phần của loạt bài về |title = Chính trị Trung Quốc |image =
| caption =
Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa
|titlestyle = background-color:; color: white; border-bottom: 0.1em solid #FFBF00; |listtitlestyle = padding-left:0.2em; |liststyle = text-align:left;

|list1name = Lãnh đạo Trung Quốc |list1title = Lãnh đạo Trung Quốc |list1 =

Thế hệ Lãnh đạo
Hiến pháp Trung Quốc
Lãnh đạo Tối cao
Tập thể tối cao

|list2name = Đảng Cộng sản Trung Quốc |list2title = Đảng Cộng sản Trung Quốc |list2 =

Ý thức hệ
Tổ chức Đảng


Lịch sử Đảng

|list3name = Quốc vụ viện |list3title = Quốc vụ viện |list3 =

Quyền lực Hành pháp
Tổ chức Quốc vụ viện

Lịch sử Quốc vụ viện

|list4name = Nhân Đại |list4title = Nhân Đại |list4 =

Lập pháp
Tổ chức Nhân Đại Toàn quốc
Chính đảng trong Nhân Đại


Lịch sử Nhân Đại

|list5name = Chính Hiệp |list5title = Chính Hiệp |list5 =

Mặt trận đoàn kết
Tổ chức Chính Hiệp

Lịch sử Chính Hiệp

|list6name = Tư tưởng Trung Quốc |list6title = Tư tưởng Trung Quốc |list6 =

Hệ tư tưởng
Thế kỷ XXI Trung Quốc

Luật pháp



|list7name = Nhà nước |list7title = Nhà nước |list7 =

Chủ nghĩa xã hội Trung Quốc
Lãnh đạo Nhà nước
Tổ chức Nhà nước

|list9name = Quân đội |list9title = Giải phóng quân Nhân dân |list9 =

Vì Nhân dân phục vụ
Giải phóng
Tổ chức Quân đội
Lực lượng quân sự

Quân khu

Lịch sử Giải phóng quân tiêu biểu

|list10name = Vận động trong nước |list10title = Vận động trong nước |list10 =

Chống tham nhũng

Kiểm soát Tư pháp


Tuyên truyền Trung Quốc


|list11name = Thống nhất Trung Quốc |list11title = Thống nhất Trung Quốc |list11 =

Chủ nghĩa dân tộc
Hồng KôngMa Cao


Trung Quốc – Đài Loan

Khu vực khác

|list12name = Quan hệ thế giới |list12title = Quan hệ thế giới |list12 =

Chính sách đối ngoại





Quan hệ ngoại giao



|list13name = Kinh tế – xã hội |list13title = Kinh tế – xã hội |list13 =

Kinh tế Trung Quốc

Dân số
Tôn giáo

|list14name = Lịch sử chính trị Trung Quốc |list14title = Lịch sử chính trị Trung Quốc |list14 =

Trước 1949

Lịch sử Trung Quốc 1949 – 1976

Thời kỳ 1976 – 2012

Thời kỳ kể từ 2012

|list15name = Tổ chức địa phương |list15title = Tổ chức địa phương |list15 =

Phân cấp hành chính
Bí thư Tỉnh ủy (thứ nhất)
Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân (thứ hai)

|list16name = Chức vụ Trung Quốc |list16title = Chức vụ |list16 =

Chức vụ cao cấp

Bảng Công vụ viên

|list17name = Liên quan |list17title = Liên quan |list17 =

|belowstyle = border-color: #FFBF00;

|below =

}} Mạng Truyền hình Toàn cầu Trung Quốc (CGTN) là một trong ba nhánh của Tổng đài Phát thanh Truyền hình Trung ương do nhà nước quản lý và bộ phận quốc tế của Đài Truyền hình Trung ương Trung Quốc (CCTV). Có trụ sở tại Bắc Kinh, CGTN phát sóng tin tức với nhiều ngôn ngữ. CGTN nằm dưới sự quản lý của Bộ Tuyên truyền Trung ương thuộc Đảng Cộng sản Trung Quốc.[1][2][3][4]

Các cơ quan truyền thông, các nhóm vận động nhà báo và những người khác đã cáo buộc CGTN thay mặt chính phủ Trung Quốc phát sóng tuyên truyềnphản thông tin cùng những lời bức cung.[5][6][7][8][9][10]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Behind the scenes at China TV: soft power and state propaganda”. Financial Times. 19 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 4 tháng 12 năm 2022.
  2. ^ Bandurski, David (22 tháng 3 năm 2018). “When Reform Means Tighter Controls”. China Media Project. Truy cập ngày 3 tháng 12 năm 2022.
  3. ^ “China is spending billions on its foreign-language media”. The Economist. 14 tháng 6 năm 2018. ISSN 0013-0613. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 8 năm 2019. Truy cập ngày 22 tháng 8 năm 2019.
  4. ^ Cook, Sarah (25 tháng 9 năm 2019). “China Central Television: A Long-standing Weapon in Beijing's Arsenal of Repression”. The Diplomat. Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 5 tháng 10 năm 2019.
  5. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên :7
  6. ^ Lim, Louisa; Bergin, Julia (7 tháng 12 năm 2018). “Inside China's audacious global propaganda campaign”. The Guardian (bằng tiếng Anh). ISSN 0261-3077. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 3 năm 2020. Truy cập ngày 12 tháng 12 năm 2019.
  7. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên CGTNViolationBBC
  8. ^ “Beware of China's coronavirus disinformation, RSF says”. Reporters Without Borders (bằng tiếng Anh). 18 tháng 4 năm 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 25 tháng 2 năm 2021.
  9. ^ Needham, Kirsty (5 tháng 3 năm 2021). “Australian broadcaster suspends China's CGTN citing human rights complaint”. Reuters (bằng tiếng Anh). Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 3 năm 2021. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2021.
  10. ^ Fisher, Lucy (8 tháng 3 năm 2021). “UK watchdog fines Chinese state broadcaster over footage of 'forced confessions'. The Daily Telegraph (bằng tiếng Anh). ISSN 0307-1235. Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 4 năm 2021. Truy cập ngày 29 tháng 1 năm 2022.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]