Giải bóng đá Ngoại hạng Bồ Đào Nha 2023–24

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Primeira Liga
Mùa giải2023–24
Thời gian11 tháng 8 năm 2023 – 19 tháng 5 năm 2024
Vô địchSporting CP (lần thứ 20)
Xuống hạngVizela
Chaves
Champions LeagueSporting CP
Benfica
Europa LeaguePorto
Braga
Conference LeagueVitória de Guimarães
Moreirense
Số trận đấu306
Số bàn thắng877 (2,87 bàn mỗi trận)
Vua phá lướiThụy Điển Viktor Gyökeres (Sporting CP)
(29 bàn thắng)
Thủ môn xuất sắc nhấtBồ Đào Nha Diogo Costa (Porto)
(13 trận giữ sạch lưới)
Chiến thắng sân
nhà đậm nhất
Sporting CP 8–0 Casa Pia (29/1/2024)
Chiến thắng sân
khách đậm nhất
Rio Ave 0–4 Moreirense (1/10/2023)
Boavista 0–4 Arouca (3/12/2023)
Boavista 0–4 Braga (26/2/2024)
Chaves 1–5 Arouca (1/3/2024)
Vizela 0–4 Casa Pia (31/3/2024)
Gil Vicente 0–4 Sporting CP (12/4/2024)
Trận có nhiều bàn thắng nhấtGil Vicente 5–3 Estoril (17/9/2023)
Sporting CP 8–0 Casa Pia (29/1/2024)
Portimonense 3–5 Braga (1/4/2024)
Chuỗi thắng dài nhất8 trận
Sporting CP (v14–v22, hoãn v20) và (v24–v30, bù v20)
Chuỗi bất bại dài nhất22 trận
Benfica (v2–v23)
Chuỗi không
thắng dài nhất
11 trận
Boavista (v6–v16)
Chuỗi thua dài nhất7 trận
Arouca (v5–v11)
Trận có nhiều khán giả nhất62.247
Benfica 1–0 Porto (29/9/2023)
Trận có ít khán giả nhất944
Moreirense 1–4 Casa Pia (8/1/2024)
Tổng số khán giả3.709.282[1] (306 trận)
Số khán giả trung bình12.122
Thống kê tính đến ngày 18/5/2024.

Giải bóng đá Ngoại hạng Bồ Đào Nha 2023-24 (còn được gọi là Liga Portugal Betclic[2] vì lý do tài trợ) là mùa giải thứ 90 của Giải bóng đá Ngoại hạng Bồ Đào Nha, giải đấu chuyên nghiệp hàng đầu dành cho các câu lạc bộ bóng đá của hiệp hội Bồ Đào Nha và là mùa giải thứ ba dưới danh hiệu Primeira Liga hiện nay. Đây là mùa giải thứ bảy sử dụng video trợ lý trọng tài (VAR).

Do tụt hạng từ vị trí thứ sáu xuống thứ bảy trong bảng xếp hạng hệ số hiệp hội UEFA vào cuối mùa giải 2022–23, nên Bồ Đào Nha chỉ có hai đội có thứ hạng tốt nhất đủ điều kiện tham dự UEFA Champions League (đội vô địch vào thẳng vòng bảng, đội á quân tham gia vòng loại thứ ba). Đội chiến thắng Taça de Portugal (Cúp Quốc gia Bồ Đào Nha) đủ điều kiện tham dự vòng bảng UEFA Europa League trong khi đội đứng thứ ba đủ điều kiện tham dự vòng sơ loại thứ hai UEFA Europa League. Còn đội đứng thứ tư sẽ giành quyền tham dự vòng loại thứ hai UEFA Europa Conference League.[3][4]

Các đội bóng[sửa | sửa mã nguồn]

Moreirense, Farense (lần lượt sau một và hai năm vắng bóng) và Estrela da Amadora (lên hạng lần đầu tiên trong lịch sử với hình thức hiện tại, thành lập vào năm 2020 hoặc sau mười bốn năm vắng bóng nếu tính cả câu lạc bộ giải thể vào năm 2011 do phá sản) được thăng hạng từ 2022–23 Liga Portugal 2, thay thế cho các câu lạc bộ Marítimo, Paços de FerreiraSanta Clara (xuống hạng lần lượt sau 38, 4 và 5 năm ở giải đấu hàng đầu).

Mùa giải này đánh dấu mùa giải đầu tiên của bóng đá Bồ Đào Nha đỉnh cao kể từ mùa giải 1984-85 mà không có đội nào từ quần đảo Azores hay Madeira tham gia.

Các đội khu vực Lisbon

Số đội theo khu vực[sửa | sửa mã nguồn]

Hạng Khu vực Số đội Đội
1 Braga 6 Braga, Famalicão, Gil Vicente, Moreirense, Vitória de GuimarãesVizela
2 Lisbon 5 Benfica, Casa Pia, Estoril, Estrela da AmadoraSporting CP
3 Porto 3 Boavista, PortoRio Ave
4 Faro 2 FarensePortimonense
5 Aveiro 1 Arouca
Vila Real Chaves

Sân vận động[sửa | sửa mã nguồn]

Đội Địa điểm Sân vận động Sức chứa Mùa 2022–23
Arouca Arouca Arouca 5.000 thứ 5
Benfica Lisbon Luz 64.642 Vô địch
Boavista Porto Bessa 28.263 thứ 9
Braga Braga Braga 30.286 thứ 3
Casa Pia Lisbon Rio Maior* 7.000 thứ 10
Chaves Chaves Eng.º Manuel Branco Teixeira 8.400 thứ 7
Estoril Estoril António Coimbra da Mota 8.015 thứ 14
Estrela da Amadora Amadora José Gomes 7.000 thứ 3 LP2 (thăng hạng)
Famalicão Vila Nova de Famalicão 22 de Junho 5.307 thứ 8
Farense Faro São Luís 7.000 Á quân LP2 (thăng hạng)
Gil Vicente Barcelos Cidade de Barcelos 12.504 thứ 13
Moreirense Moreira de Cónegos Công viên Jogos Comendador Joaquim de Almeida Freitas 6.153 Vô địch LP2 (thăng hạng)
Portimonense Portimão Portimão 6.204 thứ 15
Porto Porto Dragão 50.033 Á quân
Rio Ave Vila do Conde Arcos 5.300 thứ 12
Sporting CP Lisbon José Alvalade 50.095 thứ 4
Vitória de Guimarães Guimarães D. Afonso Henriques 30.000 thứ 6
Vizela Vizela FC Vizela 6.000 thứ 11
  • Sân vận động chính thức Pina Manique, không được cấp phép thi đấu.

Nhân sự và trang phục[sửa | sửa mã nguồn]

Đội Huấn luyện viên Đội trưởng Nhà sản xuất trang phục Nhà tài trợ chính
Arouca Bồ Đào Nha Daniel Sousa Bồ Đào Nha David Simão Skita Construções
Carlos Pinho
Benfica Đức Roger Schmidt Argentina Nicolás Otamendi Adidas Emirates
Boavista Bồ Đào Nha Jorge Simão Colombia Sebastián Pérez Kelme Placard
Braga Bồ Đào Nha Rui Duarte Bồ Đào Nha Ricardo Horta Puma Moosh
Casa Pia Bồ Đào Nha Gonçalo Santos Brasil Ângelo Neto Adidas ESC Online
Chaves Bồ Đào Nha Moreno Cabo Verde João Correia Lacatoni Forte de São
Francisco Hotel
Estoril Bồ Đào Nha Vasco Seabra Bồ Đào Nha Dani Figueira Kappa Solverde
Estrela da Amadora Bồ Đào Nha Sérgio Vieira Angola Kialonda Gaspar Umbro Không có
Famalicão Bồ Đào Nha Armando Evangelista Brasil Riccieli Macron Placard
Farense Bồ Đào Nha José Mota Brasil Fabrício Isidoro Lacatoni Placard
Gil Vicente Bồ Đào Nha Tozé Marreco Bồ Đào Nha Rúben Fernandes Lacatoni Barcelos Tourism
Moreirense Bồ Đào Nha Rui Borges Bồ Đào Nha Pedro Amador CDT Placard
Portimonense Bồ Đào Nha Paulo Sérgio Brasil Carlinhos Mizuno Ceremony
Porto Bồ Đào Nha Sérgio Conceição Bồ Đào Nha Pepe New Balance Betano
Rio Ave Bồ Đào Nha Luís Freire Bồ Đào Nha Vítor Gomes Puma Solverde
Sporting CP Bồ Đào Nha Rúben Amorim Uruguay Sebastián Coates Nike Betano
Vitória de Guimarães Bồ Đào Nha Álvaro Pacheco Bồ Đào Nha André André Macron Placard
Vizela Tây Ban Nha Rubén de la Barrera Bồ Đào Nha Samu Kappa Solverde

Thay đổi huấn luyện viên[sửa | sửa mã nguồn]

Đội Huấn luyện viên ra đi Lý do Ngày ra đi Thời điểm của mùa giải Huấn luyện viên thay thế Ngày đến Tham khảo
Arouca Bồ Đào Nha Armando Evangelista Ký bởi Goiás 29/5/2023 Trước mùa giải Bồ Đào Nha Daniel Ramos 29/5/2023 [5]
Vizela Bồ Đào Nha Manuel Tulipa Thỏa thuận 31/5/2023 Tây Ban Nha Pablo Villar 2/6/2023 [6]
Moreirense Bồ Đào Nha Paulo Alves Kết thúc hợp đồng 11/5/2023 Bồ Đào Nha Rui Borges 1/7/2023 [7]
Chaves Bồ Đào Nha Vítor Campelos 2/6/2023 Bồ Đào Nha José Gomes 16/6/2023 [8]
Estoril Bồ Đào Nha Ricardo Soares Ký bởi Beijing Guoan 6/6/2023 Bồ Đào Nha Álvaro Pacheco 19/6/2023 [9]
Gil Vicente Bồ Đào Nha Daniel Sousa Kết thúc hợp đồng 26/6/2023 Bồ Đào Nha Vítor Campelos 30/6/2023 [10]
Vitória de Guimarães Bồ Đào Nha Moreno Từ chức 13/8/2023 thứ 9 Brasil Paulo Turra 21/8/2023 [11]
Chaves Bồ Đào Nha José Gomes Sa thải 19/9/2023 thứ 18 Bồ Đào Nha Moreno 21/9/2023 [12]
Estoril Bồ Đào Nha Álvaro Pacheco 24/9/2023 thứ 17 Bồ Đào Nha Vasco Seabra 25/9/2023 [13]
Vitória de Guimarães Brasil Paulo Turra 3/10/2023 thứ 6 Bồ Đào Nha Álvaro Pacheco 4/10/2023 [14]
Casa Pia Bồ Đào Nha Filipe Martins Từ chức 12/11/2023 thứ 15 Bồ Đào Nha Pedro Moreira 21/11/2023 [15]
Arouca Bồ Đào Nha Daniel Ramos Sa thải 15/11/2023 thứ 18 Bồ Đào Nha Daniel Sousa 15/11/2023 [16]
Boavista Bồ Đào Nha Petit Từ chức 12/12/2023 thứ 10 [17]
Vizela Tây Ban Nha Pablo Villar 18/12/2023 thứ 17 Tây Ban Nha Rubén de la Barrera 19/12/2023 [18]
Casa Pia Bồ Đào Nha Pedro Moreira Sa thải 15/2/2024 thứ 16 Bồ Đào Nha Gonçalo Santos 16/2/2024 [19]
Famalicão Bồ Đào Nha João Pedro Sousa Thỏa thuận 19/3/2024 thứ 8 Bồ Đào Nha Armando Evangelista 20/3/2024 [20]
Braga Bồ Đào Nha Artur Jorge Ký bởi Botafogo 3/4/2024 thứ 4 Bồ Đào Nha Rui Duarte 3/4/2024

Bảng xếp hạng[sửa | sửa mã nguồn]

Bảng xếp hạng[sửa | sửa mã nguồn]

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
hoặc xuống hạng
1 Sporting CP (C) 34 29 3 2 96 29 +67 90 Tham dự vòng đấu hạng Champions League
2 Benfica 34 25 5 4 77 28 +49 80 Tham dự vòng loại Champions League[a]
3 Porto 34 22 6 6 63 27 +36 72 Tham dự vòng đấu hạng Europa League[b]
4 Braga 34 21 5 8 71 50 +21 68 Tham dự vòng loại Europa League[c]
5 Vitória de Guimarães 34 19 6 9 52 38 +14 63 Tham dự vòng loại Conference League
6 Moreirense 34 16 7 11 36 35 +1 55
7 Arouca 34 13 7 14 54 50 +4 46
8 Famalicão 34 10 12 12 37 41 −4 42
9 Casa Pia 34 10 8 16 38 50 −12 38
10 Farense 34 10 7 17 46 51 −5 37[d]
11 Rio Ave 34 6 19 9 38 43 −5 37[d]
12 Gil Vicente 34 9 9 16 42 52 −10 36
13 Estoril 34 9 6 19 49 58 −9 33[e]
14 Estrela da Amadora 34 7 12 15 33 53 −20 33[e]
15 Boavista 34 7 11 16 39 62 −23 32[f]
16 Portimonense 34 8 8 18 39 72 −33 32[f] Tham dự play-off trụ hạng
17 Vizela (R) 34 5 11 18 36 66 −30 26 Xuống hạng Liga Portugal 2
18 Chaves (R) 34 5 8 21 31 72 −41 23
Cập nhật đến (các) trận đấu được diễn ra vào ngày 18/5/2024. Nguồn: Liga Portugal
Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Điểm đối đầu; 3) Hiệu số bàn thắng bại đối đầu; 4) Bàn thắng sân khách đối đầu được ghi; 5) Hiệu số bàn thắng bại; 6) Số trận thắng; 7) Số bàn thắng được ghi; 8) Trận play-off.
(C) Vô địch; (R) Xuống hạng
Ghi chú:
  1. ^ Benfica sẽ đủ điều kiện tham dự vòng đấu loại Champions League nếu Atalanta, đội vô địch Europa League 2023–24 kết thúc mùa giải Serie A trong top 4. Theo quy định của UEFA, nếu đội đương kim vô địch Europa League đủ điều kiện trực tiếp tham dự vòng đấu loại Champions League thông qua việc phân bổ suất tiêu chuẩn của họ (trước khi trao thêm suất cho hai hiệp hội có điểm hệ số cao nhất), thì đội có hệ số cao nhất trong số tất cả các đội ở vòng loại Champions League sẽ được vào thẳng vòng đấu loại, mà ở mùa giải này là Benfica.
  2. ^ Porto đủ điều kiện tham dự vòng đấu loại Europa League với tư cách là vô địch Taça de Portugal 2023–24 hoặc top 3 của Premeira Liga, vì cả hai đội vào chung kết Taça de Portugal 2023–24 (Porto và Sporting CP) đều đứng trong top 3, mà suất trao cho đội vô địch Taça de Portugal (vòng đấu loại Europa League) sẽ được chuyển cho đội xếp thứ ba, tức là chính Porto, nếu Sporting CP và Porto lần lượt thắng và thua Taça de Portugal.
  3. ^ Vì cả hai đội vào chung kết Taça de Portugal 2023–24, Porto và Sporting CP, đều đứng trong top 3 nên suất dành cho đội xếp thứ ba (vòng sơ loại thứ hai Europa League) đã được chuyển cho đội xếp thứ tư, vì suất dự vòng đấu loại sẽ được chuyển cho đội xếp thứ ba nếu đội vô địch Taça de Portugal lọt vào top 2.
  4. ^ a b Điểm đối đầu: Farense 1–1 Rio Ave, Rio Ave 3–4 Farense.
  5. ^ a b Bàn thắng sân khách đối đầu được ghi: Estoril 1–0 Estrela da Amadora, Estrela da Amadora 2–1 Estoril.
  6. ^ a b Hiệu số bàn thắng bại (Boavista 1–4 Portimonense, Portimonense 1–4 Boavista).

Vị trí theo vòng[sửa | sửa mã nguồn]

Bảng liệt kê vị trí của các đội sau mỗi vòng thi đấu. Để duy trì các diễn biến theo trình tự thời gian, bất kỳ trận đấu bù nào (vì bị hoãn) sẽ không được tính vào vòng đấu mà chúng đã được lên lịch ban đầu, mà sẽ được thêm vào vòng đấu diễn ra ngay sau đó.

Đội ╲ Vòng12345678910111213141516171819202122232425262728293031323334
Arouca457811121316151818181714101314109877777777767777
Benfica121164432222123222222111122222222222
Boavista5141144667991011131199121291112129101011121314141415
Braga141056865454444444444444444444444444
Chaves16161818181818141417171716181818181817171817171718181818171717171818
Casa Pia2889681010131315111310128101213141612111011119999911129
Estoril109121617171718181613141213912131515111214131516141213131411131313
Estrela15151413151415119101212991110111314161416151613131515151515151514
Famalicão7697757788877779788910810910988888888
Farense1717111510111213129788887877789811121213101010109910
Gil Vicente17101491099111211131415141415111010111098881114141213121112
Moreirense131415101698876566666666666666666676666
Porto8322323333332333333333333333333333
Portimonense18181717131611121011101011121516121411131513161415161616161616161616
Rio Ave3121311121516171715161615161615161616151315141314151412111112101011
Sporting CP6233211111211111111222211111111111
Vizela11131612141314151614141518171717171718181718181817171717181818181717
Vitória9415576545655555555555555555555555
Cập nhật tới (các) trận đấu được diễn ra vào ngày 18/5/2024. Nguồn: worldfootball.net
  = Vô địch, tham dự vòng bảng Champions League;   = Tham dự vòng loại Champions League;   = Tham dự vòng bảng Europa League;   = Tham dự vòng loại Europa League;   = Tham dự vòng loại Conference League;   = Tham dự play-off trụ hạng;   = Xuống hạng Liga Portugal 2

Kết quả[sửa | sửa mã nguồn]

Tỷ số[sửa | sửa mã nguồn]

Nhà \ Khách ARO BEN BOA BRA CAS CHA EST AMA FAM FAR GIL MOR PTM POR RAV SPO VSC VIZ
Arouca 0–3 2–1 0–1 0–1 0–2 4–3 0–0 3–2 2–1 3–0 0–1 1–1 3–2 2–2 0–3 1–3 5–0
Benfica 5–0 2–0 3–1 1–1 1–0 3–1 2–0 3–0 1–1 3–0 3–0 4–0 1–0 4–1 2–1 4–0 6–1
Boavista 0–4 3–2 0–4 1–1 4–1 2–1 1–1 2–2 1–3 1–1 1–0 1–4 1–1 0–0 0–2 1–1 2–2
Braga 0–3 0–1 4–1 4–3 1–1 3–1 3–0 1–2 2–1 2–1 1–0 6–1 0–1 2–1 1–1 1–1 2–1
Casa Pia 1–0 0–1 0–0 1–3 3–1 0–0 0–1 0–2 1–3 0–0 0–1 1–0 1–2 1–1 1–2 0–0 0–1
Chaves 1–5 0–2 2–1 2–4 1–3 2–2 2–2 0–1 1–1 4–2 1–2 2–3 0–3 0–0 0–3 1–2 2–1
Estoril 1–2 0–1 1–2 0–1 4–0 4–0 1–0 1–0 4–0 1–3 1–3 1–0 1–0 2–0 0–1 1–3 2–2
Estrela 1–4 1–4 3–1 2–4 3–1 1–1 2–1 1–0 0–3 1–0 0–1 3–0 0–1 2–2 1–2 0–1 1–1
Famalicão 1–0 2–0 1–1 1–2 1–2 2–2 1–1 0–0 1–0 3–1 0–0 2–2 0–3 2–1 0–1 1–3 3–2
Farense 2–0 1–3 2–0 3–1 0–3 5–0 3–2 0–0 1–1 1–0 0–1 1–3 1–3 1–1 2–3 1–2 0–0
Gil Vicente 2–2 2–3 1–0 3–3 2–0 0–0 5–3 1–1 1–2 2–0 1–1 5–0 1–1 1–1 0–4 1–0 0–1
Moreirense 1–0 0–0 1–1 2–3 1–4 1–0 2–1 2–2 1–0 1–0 0–1 5–2 1–2 0–0 0–2 1–0 1–0
Portimonense 1–2 1–3 1–4 3–5 2–2 2–1 1–0 1–1 1–1 1–0 0–2 0–2 0–3 2–2 1–2 1–1 0–0
Porto 1–1 5–0 2–1 2–0 3–1 1–0 0–1 2–0 2–2 2–1 2–1 5–0 1–0 0–0 2–2 1–2 4–1
Rio Ave 1–1 1–1 2–0 0–0 1–0 2–0 1–1 1–1 1–1 3–4 3–0 0–4 2–0 1–2 3–3 2–1 1–1
Sporting CP 2–1 2–1 6–1 5–0 8–0 3–0 5–1 3–2 1–0 3–2 3–1 3–0 3–0 2–0 2–0 3–0 3–2
Vitória 2–1 2–2 1–0 2–3 0–2 5–0 3–2 3–0 1–0 1–1 2–1 1–0 1–2 1–2 1–0 3–2 2–0
Vizela 2–2 1–2 1–4 1–3 0–4 0–1 3–3 4–0 0–0 2–1 1–0 0–0 2–3 0–2 1–1 2–5 0–1
Cập nhật đến (các) trận đấu được diễn ra vào ngày 18/5/2024. Nguồn: Liga Portugal
Màu sắc: Xanh = đội nhà thắng; Vàng = hòa; Đỏ = đội khách thắng.
Đối với các trận đấu sắp diễn ra, chữ "a" cho biết có một bài viết về sự cạnh tranh giữa hai đội tham dự.

Bảng thắng bại[sửa | sửa mã nguồn]

  • T = Thắng, H = Hòa, B = Bại
  • () = Trận đấu bị hoãn
  • (T), (H), (B) = Trận đấu bù với kết quả; Trận đấu bù được ghi trong cột nào, ví dụ cột số 4 có nghĩa là đã thi đấu sau vòng 4 và trước vòng 5.
Đội 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 Đội 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 Đội
Arouca T H H H B B B B B B B T H T T B B Arouca T T T T B T T B B T T T H H H B B Arouca
Benfica B T T T T T T T H T T H H T T T T Benfica T T T H T T B T T T B T T T B T H Benfica
Boavista T T H T T B H H B B B B B H B H T Boavista B B H T B B H T B H B B H B H B H Boavista
Braga B T () H (T) B T T T H T T T T B T H B Braga T H T B T T T H T T B T T B T T B Braga
Chaves B B B B B H T T B B B T B B B H B Chaves H H H B T H B H B B B T H B B B B Chaves
Casa Pia T B H H T H B B H B B T B T B T B Casa Pia B B H B T T H B B T H H B T B B T Casa Pia
Estoril B T B B B H B B B T T B T H T B B Estoril B H T B B H B B T T H B H T B B B Estoril
Estrela B B T H B H B T T B B H T H B H H Estrela B B B T B H B T H B H H H B H B T Estrela
Famalicão T H B T H T H B B T H B H H B H T Famalicão B B () H T B H B H T T H (B) H B T T B Famalicão
Farense B B T B T B B H T T T B H H B T B Farense T B H H B B B B H B T H B T T B B Farense
Gil Vicente T B B B T B T B H B H B H B T B H Gil Vicente T T B B T H H H B B B B T H H T B Gil Vicente
Moreirense B H () T (B) B T T H T T T H H T H B T Moreirense B T B T B T H B T B H B B T T T T Moreirense
Porto T T T H T T B T T B T T T B T H T Porto T T H B T H T T T B B H T H T T T Porto
Portimonense B B H H T B T B T B T B H B B B T Portimonense B T B B H B H B B B T H H B B H T Portimonense
Rio Ave T B B H H B B B B T H H H H B T B Rio Ave H H H T B H H H H H T H H H T H H Rio Ave
Sporting CP T T T H T T T T T T B T B T T T T Sporting CP T T () T T H T T T T T T (T) T H T T T Sporting CP
Vizela B H B T B H B H B T H B B H H H B Vizela B B B T B H H T B B B B B H B T H Vizela
Vitória T T T B B H T T T B B T T H T H T Vitória T B T H H B T T T T T H B T B B T Vitória
Đội 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 Đội 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 Đội

Play-off trụ hạng[sửa | sửa mã nguồn]

Trận play-off trụ hạng sẽ diễn ra giữa Portimonense, đội đứng thứ 16 tại Primeira Liga, và AVS, đội đứng thứ 3 tại Liga 2 Bồ Đào Nha.

Tất cả thời gian theo giờ mùa hè Tây Âu WEST (UTC+1).

Đội 1 TTS Đội 2 Lượt đi Lượt về
AVS - Portimonense 2–1 2/6
Portimonense1–2AVS
Chi tiết
Trọng tài: Luis Godinho

Thống kê[sửa | sửa mã nguồn]

Ghi bàn hàng đầu[sửa | sửa mã nguồn]

Tính đến ngày 18/5/2024[21]
Hạng Cầu thủ Câu lạc bộ Số bàn thắng
1 Thụy Điển Viktor Gyökeres Sporting 29
2 Pháp Simon Banza Braga 21
3 Tây Ban Nha Rafa Mújica Arouca 20
4 Tây Ban Nha Cristo González 15
Pháp Samuel Essende Vizela
Venezuela Jhonder Cádiz Famalicão
Bồ Đào Nha Paulinho Sporting
8 Tây Ban Nha Héctor Hernández Chaves 14
Bồ Đào Nha Rafa Silva Benfica
10 Brasil Evanilson Porto 13
Brasil Bruno Duarte Farense
12 Bồ Đào Nha Pedro Gonçalves Sporting 11
Bồ Đào Nha Jota Silva Vitória
14 Brasil André Silva 10
Brasil Carlinhos Portimonense
16 Venezuela Alejandro Marqués Estoril 9
Slovakia Róbert Boženík Boavista
Bồ Đào Nha Francisco Trincão Sporting
Argentina Ángel Di María Benfica
Bồ Đào Nha Ricardo Horta Braga
Brasil Galeno Porto

Hat-trick[sửa | sửa mã nguồn]

  • H (= Home): Sân nhà
Cầu thủ Câu lạc bộ Đối đầu với Kết quả Thời gian
Tây Ban Nha Héctor Hernández Chaves Gil Vicente 4–2 (H) Vòng 8, 7/10/2023
Cộng hòa Dân chủ Congo Simon Banza Braga Portimonense 6–1 (H) Vòng 10, 4/11/2023
Tây Ban Nha Rafa Mújica Arouca Gil Vicente 3–0 (H) Vòng 14, 16/12/2023
Thụy Điển Viktor Gyökeres Sporting Boavista 6–1 (H) Vòng 26, 17/3/2024

Kiến tạo hàng đầu[sửa | sửa mã nguồn]

Tính đến ngày 18/5/2024[22]
Hạng Cầu thủ Câu lạc bộ Số kiến tạo
1 Bồ Đào Nha Pedro Gonçalves Sporting 12
Bồ Đào Nha Rafa Silva Benfica
3 Argentina Ángel Di María 10
Thụy Điển Viktor Gyökeres Sporting
Bồ Đào Nha Nuno Santos
6 Tây Ban Nha Cristo González Arouca 9
7 Thổ Nhĩ Kỳ Orkun Kökcü Benfica 8
8 Brasil David Neres 7
Bồ Đào Nha David Simão Arouca
Brasil Galeno Porto
Bồ Đào Nha Rodrigo Gomes Estoril
Guiné-Bissau Roger Fernandes Braga

Số trận giữ sạch lưới[sửa | sửa mã nguồn]

Tính đến ngày 18/5/2024[23]
Hạng Cầu thủ Đội Số trận sạch lưới Số trận thi đấu Tỷ lệ
1 Bồ Đào Nha Diogo Costa Porto 13 33 39%
2 Brasil Kewin Moreirense 13 30 43%
3 Ukraina Anatoliy Trubin Benfica 13 28 46%
4 Angola Ricardo Batista Casa Pia 10 31 32%
5 Brasil Andrew Gil Vicente 9 32 28%
6 Brasil Jhonatan Rio Ave 9 26 35%
7 Tây Ban Nha Antonio Adán Sporting 9 22 41%

Kỷ luật[sửa | sửa mã nguồn]

Cầu thủ[sửa | sửa mã nguồn]

Câu lạc bộ[sửa | sửa mã nguồn]

  • Nhiều thẻ vàng nhất: 92[26]
    • Famalicão
  • Nhiều thẻ đỏ nhất: 9[27]
    • Famalicão
    • Porto

Giải thưởng[sửa | sửa mã nguồn]

Giải thưởng hàng tháng[sửa | sửa mã nguồn]

Tháng Cầu thủ của tháng Thủ môn của tháng Hậu vệ của tháng Tiền vệ của tháng Tiền đạo của tháng HLV của tháng Bàn thắng của tháng
Cầu thủ Đội Cầu thủ Đội Cầu thủ Đội Cầu thủ Đội Cầu thủ Đội HLV Đội Cầu thủ Đội
Tháng 8 Bồ Đào Nha Paulinho Sporting Cabo Verde Bruno Varela Vitória de Guimarães Tây Ban Nha Iván Marcano Porto Cộng hòa Congo Gaius Makouta Boavista Bồ Đào Nha Paulinho Sporting Bồ Đào Nha Petit Boavista Bồ Đào Nha Tiago Silva Santa Clara
Tháng 9 Thụy Điển Viktor Gyökeres Sporting Brasil Luiz Júnior Famalicão Bờ Biển Ngà Ousmane Diomande Sporting Bồ Đào Nha João Neves Benfica Thụy Điển Viktor Gyökeres Sporting Bồ Đào Nha Rúben Amorim Sporting Thổ Nhĩ Kỳ Orkun Kökçü Benfica
Tháng 10/
Tháng 11
Bồ Đào Nha António Silva Benfica Bồ Đào Nha Tiago Aguilar Moreirense[28] Bồ Đào Nha Rafael Barbosa Farense
Tháng 12 Bồ Đào Nha Ricardo Velho Farense Bồ Đào Nha Gonçalo Inácio Sporting Bồ Đào Nha Rúben Amorim Sporting Bồ Đào Nha Théo Fonseca Famalicão
Tháng 1 Bồ Đào Nha Diogo Costa Porto Uruguay Rodrigo Zalazar Braga Bồ Đào Nha João Mendes Vitória de Guimarães
Tháng 2 Tây Ban Nha Rafa Mújica Arouca Bồ Đào Nha Ricardo Velho Farense Bồ Đào Nha António Silva Benfica Bồ Đào Nha João Neves Benfica Tây Ban Nha Rafa Mújica Arouca Bồ Đào Nha Daniel Sousa Arouca Brasil Sorriso Famalicão
Tháng 3 Bồ Đào Nha Jota Silva Vitória de Guimarães Brasil Charles Vitória de Guimarães Bồ Đào Nha Pepe Porto Bồ Đào Nha Jota Silva Vitória de Guimarães Bồ Đào Nha Rúben Amorim Sporting Brasil Felippe Cardoso Casa Pia
Tháng 4 Thụy Điển Viktor Gyökeres Sporting Bồ Đào Nha Ricardo Velho Farense Bồ Đào Nha Gonçalo Inácio Sporting Bồ Đào Nha Pedro Gonçalves Sporting Thụy Điển Viktor Gyökeres Sporting

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Bồ Đào Nha » Primeira Liga 2023/2024 » Lịch trình”. worldfootball.net (bằng tiếng Anh). Truy cập 21 tháng Năm năm 2024.
  2. ^ “Liga Portugal bây giờ được gọi là Liga Portugal Betclic”. Record (bằng tiếng Anh). 5 tháng 6 năm 2023. Truy cập 5 Tháng sáu năm 2023.
  3. ^ “Bồ Đào Nha tụt xuống vị trí thứ bảy trên bảng xếp hạng hệ số và sẽ mất suất tham dự UEFA Champions League từ mùa giải 2024/25”. PRÓXIMA JORNADA (bằng tiếng Anh). 13 tháng 4 năm 2023. Truy cập 17 tháng Năm năm 2023.
  4. ^ “Thêm một suất dự Champions League cho Hà Lan sau trận thua của Sporting | NL Times”. nltimes.nl (bằng tiếng Anh). Truy cập 17 tháng Năm năm 2023.
  5. ^ “Oficial: Daniel Ramos sucede a Armando Evangelista e é o novo treinador do Arouca” [Chính thức: Daniel Ramos kế nhiệm Armando Evangelista và là huấn luyện viên mới của Arouca]. SAPO Desporto (bằng tiếng Bồ Đào Nha). 30 tháng 5 năm 2023. Truy cập 24 tháng Chín năm 2023.
  6. ^ “Vizela apresenta treinador espanhol como sucessor de Tulipa” [Vizela giới thiệu huấn luyện viên người Tây Ban Nha là người kế nhiệm Tulipa] (bằng tiếng Bồ Đào Nha). O Jogo. 2 tháng 6 năm 2023. Bản gốc lưu trữ 2 Tháng sáu năm 2023. Truy cập 24 tháng Chín năm 2023.
  7. ^ Lopes, Ricardo (4 tháng 7 năm 2023). “Rui Borges é o sucessor de Paulo Alves no Moreirense” [Rui Borges là người kế nhiệm Paulo Alves tại Moreirense]. Bola na Rede (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Truy cập 24 tháng Chín năm 2023.
  8. ^ “José Gomes sucede a Vítor Campelos no comando técnico do Desportivo de Chaves” [José Gomes kế nhiệm Vítor Campelos làm chỉ huy kỹ thuật của Desportivo de Chaves]. Observador (bằng tiếng Bồ Đào Nha). 16 tháng 6 năm 2023. Truy cập 24 tháng Chín năm 2023.
  9. ^ “Estoril: Álvaro Pacheco sucede a Ricardo Soares” [Estoril: Álvaro Pacheco kế nhiệm Ricardo Soares]. Maisfutebol (bằng tiếng Bồ Đào Nha). 17 tháng 6 năm 2023. Truy cập 24 tháng Chín năm 2023.
  10. ^ “Vítor Campelos apresentado como treinador do Gil Vicente” [Vítor Campelos được giới thiệu là huấn luyện viên của Gil Vicente] (bằng tiếng Bồ Đào Nha). RTP Desporto. 30 tháng 6 năm 2023. Truy cập 24 tháng Chín năm 2023.
  11. ^ “Oficial: Paulo Turra é o sucessor de Moreno no Vitória” [Paulo Turra là người kế nhiệm Moreno tại Vitória] (bằng tiếng Bồ Đào Nha). O Jogo. 21 tháng 8 năm 2023. Truy cập 24 tháng Chín năm 2023.
  12. ^ “Moreno substitui José Gomes no comando técnico do Chaves” [Moreno thay thế José Gomes chỉ huy kỹ thuật Chaves] (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Jornal de Notícias. 21 tháng 9 năm 2023. Truy cập 24 tháng Chín năm 2023.
  13. ^ “Vasco Seabra é o sucessor de Álvaro Pacheco no Estoril” [Vasco Seabra là người kế nhiệm Álvaro Pacheco tại Estoril] (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Rádio Renascença. 25 tháng 9 năm 2023. Truy cập 25 tháng Chín năm 2023.
  14. ^ “Álvaro Pacheco sucede a Paulo Turra como treinador do Vitória de Guimarães” [Álvaro Pacheco kế nhiệm Paulo Turra làm huấn luyện viên của Vitória de Guimarães] (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Diário de Notícias. 4 tháng 10 năm 2023.
  15. ^ “Comunicado Oficial” [Thông báo chính thức] (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Casa Pia A.C. 12 tháng 11 năm 2023. Truy cập 13 Tháng mười một năm 2023.
  16. ^ “OFICIAL: Daniel Sousa é o novo treinador do Arouca” [CHÍNH THỨC: Daniel Sousa là huấn luyện viên mới của Arouca]. Maisfutebol (bằng tiếng Bồ Đào Nha). 15 tháng 11 năm 2023. Truy cập 15 Tháng mười một năm 2023.
  17. ^ “Comunicado da Boavista Futebol Clube, Futebol SAD e de Armando Teixeira” [Tuyên bố từ Boavista Futebol Clube, Futebol SAD và Armando Teixeira] (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Boavista F.C. 12 tháng 12 năm 2023. Truy cập 12 Tháng mười hai năm 2023.
  18. ^ “Oficial: Vizela confirma Rubén de la Barrera” [Chính thức: Vizela xác nhận Rubén de la Barrera] (bằng tiếng Bồ Đào Nha). A Bola. 19 tháng 12 năm 2023. Truy cập 20 Tháng mười hai năm 2023.
  19. ^ “Gonçalo Santos é o novo treinador do Casa Pia” [Gonçalo Santos là huấn luyện viên mới của Casa Pia]. RTP Desporto (bằng tiếng Bồ Đào Nha). 16 tháng 2 năm 2024. Truy cập 17 Tháng hai năm 2024.
  20. ^ “João Pedro Sousa de saída do comando técnico do Famalicão” [João Pedro Sousa rời khỏi vị trí chỉ huy kỹ thuật của Famalicão]. 19 tháng 3 năm 2024.
  21. ^ “Players”. Soccerway (bằng tiếng Anh). Truy cập 19 tháng Năm năm 2024.
  22. ^ “Players”. Soccerway (bằng tiếng Anh). Truy cập 19 tháng Năm năm 2024.
  23. ^ “Clean Sheets - Portugal Liga NOS”. Footystats.org (bằng tiếng Anh). Truy cập 19 tháng Năm năm 2024.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  24. ^ “Yellow Cards – Liga Portugal”. fotmob.com. Truy cập 11 Tháng tám năm 2023.
  25. ^ “Red Cards – Liga Portugal”. fotmob.com. Truy cập 11 Tháng tám năm 2023.
  26. ^ “Yellow Card – Club Stats – Liga Portugal”. fotmob.com. Truy cập 21 Tháng tám năm 2023.
  27. ^ “Red Card – Club Stats – Liga Portugal”. Truy cập 21 Tháng tám năm 2023.
  28. ^ Aguilar được trao giải do Rui Borges không có trình độ huấn luyện cần thiết để quản lý Moreirense.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]