Giải bóng đá Vô địch U-21 Quốc gia 2016
Chi tiết giải đấu | |
---|---|
Quốc gia | Việt Nam |
Thời gian | 3 tháng 10 đến 2 tháng 11 năm 2016 |
Số đội | 19 |
Vị trí chung cuộc | |
Vô địch | U21 Hà Nội T&T |
Á quân | U21 Sanna Khánh Hòa |
Hạng ba | U21 Hoàng Anh Gia Lai và U21 Than Quảng Ninh |
Thống kê giải đấu | |
Vua phá lưới | Lâm Ti Phông (U21 Sanna Khánh Hòa) và Phạm Tuấn Hải (U21 Hà Nội T&T) (3 bàn) |
Cầu thủ xuất sắc nhất | Nguyễn Như Thuần (U21 Hà Nội T&T) |
← 2015 2017 → |
Giải bóng đá U21 quốc gia 2016 có tên gọi đầy đủ là Giải bóng đá vô địch U21 Quốc gia Báo Thanh Niên lần thứ 20 năm 2016 - Cúp Clear Men là mùa giải lần thứ 20 của giải bóng đá U21 Quốc gia do VFF tổ chức cùng với Công ty cổ phần tập đoàn truyền thông Thanh Niên tài trợ. Giải đấu này với sự góp mặt của 18 đội bóng diễn ra theo hai giai đoạn, vòng loại sẽ khởi tranh từ ngày 2/10/2016 và kết thúc vào ngày 13/10/2016. Vòng chung kết diễn ra từ 23/10 đến ngày 2/11/2016 trên sân vận động Cẩm Phả tại Quảng Ninh.[1]
Các đội bóng[sửa | sửa mã nguồn]
Danh sách 18 đội bóng tham dự vòng loại:
- Bảng A: Do Công ty cổ phần bóng đá FLC Thanh Hoá đăng cai tổ chức, gồm 4 đội: U21 Thanh Hoá, U21 Hà Nội T&T, U21 Sông Lam Nghệ An, U21 Viettel.
- Bảng B: Do Công ty cổ phần thể thao Hoàng Anh Gia Lai đăng cai tổ chức, gồm 4 đội: U21 Hoàng Anh Gia Lai, U21 Đăk Lak, U21 Khánh Hoà, U21 QNK Quảng Nam.
- Bảng C: Do PVF đăng cai tổ chức, gồm 5 đội: U21 PVF, U21 Đồng Nai, U21 Becamex Bình Dương, U21 Bình Phước, U21 Long An.
- Bảng D: Do Công ty cổ phần thể thao Đồng Tháp đăng cai tổ chức, gồm 5 đội: U21 Đồng Tháp, U21 An Giang, U21 Tiền Giang, U21 Cần Thơ, U21 Kiên Giang.
Vòng loại[sửa | sửa mã nguồn]
Diễn ra từ ngày 3 tháng 10 đến ngày 13 tháng 10 năm 2016 với 4 bảng đấu chia theo khu vực địa lý.[2]
Màu sắc nhận diện vị trí trong bảng xếp hạng |
---|
Đội nhất bảng giành quyền dự vòng chung kết cùng chủ nhà U21 Than Quảng Ninh. |
Đội xếp nhì bảng nằm trong danh sách xét thành tích chọn ba trong số 4 đội giành vé dự vòng chung kết. |
Bảng A[sửa | sửa mã nguồn]
Tất cả các trận đấu đều diễn ra tại Sân vận động Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa.[3]
STT | Đội bóng | Tr | T | H | B | Bt | Bb | Hs | Điểm | Kết quả |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | U21 Hà Nội T&T | 3 | 2 | 1 | 0 | 8 | 4 | +4 | 7 | Vị trí giành vé dự vòng chung kết |
2 | U21 Viettel | 3 | 1 | 1 | 1 | 8 | 7 | +1 | 4 | Vị trí xét thành tích đội nhì bảng |
3 | U21 Sông Lam Nghệ An | 3 | 1 | 0 | 2 | 3 | 5 | -2 | 3 | |
4 | U21 FLC Thanh Hóa | 3 | 1 | 0 | 2 | 3 | 6 | -3 | 3 |
Ngày | Giờ | Sân thi đấu | Vòng loại Bảng A | ||
Đội 1 | Tỉ số | Đội 2 | |||
7 tháng 10 năm 2016 | 15h00 | Sân vận động Thanh Hóa | U21 Hà Nội T&T | 3-3 | U21 Viettel |
17h30 | U21 FLC Thanh Hoá | 0-1 | U21 Sông Lam Nghệ An | ||
10 tháng 10 năm 2016 | 15h00 | Sân vận động Thanh Hóa | U21 Sông Lam Nghệ An | 0-1 | U21 Hà Nội T&T |
17h30 | U21 Viettel | 1-2 | U21 FLC Thanh Hoá | ||
13 tháng 10 năm 2016 | 15h00 | Sân vận động Thanh Hóa | U21 Sông Lam Nghệ An | 2-4 | U21 Viettel |
17h30 | U21 FLC Thanh Hoá | 1-4 | U21 Hà Nội T&T |
Bảng B[sửa | sửa mã nguồn]
Tất cả các trận đấu đều diễn ra tại Sân vận động Pleiku, tỉnh Gia Lai.[3]
STT | Đội bóng | Tr | T | H | B | Bt | Bb | Hs | Điểm | Kết quả |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | U21 Hoàng Anh Gia Lai | 3 | 3 | 0 | 0 | 9 | 1 | +8 | 9 | Vị trí giành vé dự vòng chung kết |
2 | U21 Sanna Khánh Hòa | 3 | 2 | 0 | 1 | 6 | 7 | -1 | 6 | Vị trí xét thành tích đội nhì bảng |
3 | U21 Đắk Lắk | 3 | 1 | 0 | 2 | 2 | 4 | -2 | 3 | |
4 | U21 QNK Quảng Nam | 3 | 0 | 0 | 3 | 4 | 9 | -5 | 0 |
Ngày | Giờ | Sân thi đấu | Vòng loại Bảng B | ||
Đội 1 | Tỉ số | Đội 2 | |||
7 tháng 10 năm 2016 | 15h00 | Sân vận động Pleiku | U21 QNK Quảng Nam | 1-2 | U21 Đắk Lắk |
17h15 | U21 Hoàng Anh Gia Lai | 5-0 | U21 Sanna Khánh Hòa | ||
10 tháng 10 năm 2016 | 15h00 | Sân vận động Pleiku | U21 Đắk Lắk | 0-1 | U21 Sanna Khánh Hòa |
17h15 | U21 QNK Quảng Nam | 1-2 | U21 Hoàng Anh Gia Lai | ||
13 tháng 10 năm 2016 | 15h00 | Sân vận động Pleiku | U21 QNK Quảng Nam | 2-5 | U21 Sanna Khánh Hòa |
17h15 | U21 Hoàng Anh Gia Lai | 2-0 | U21 Đắk Lắk |
Bảng C[sửa | sửa mã nguồn]
Tất cả các trận đấu đều diễn ra tại Sân tập của Trung tâm thể thao Thành Long, Thành phố Hồ Chí Minh.[4]
STT | Đội bóng | Tr | T | H | B | Bt | Bb | Hs | Điểm | Kết quả |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | U21 Long An | 4 | 3 | 1 | 0 | 8 | 1 | +7 | 10 | Vị trí giành vé dự vòng chung kết |
2 | U21 PVF | 4 | 3 | 1 | 0 | 6 | 1 | +5 | 10 | Vị trí xét thành tích đội nhì bảng |
3 | U21 Bình Phước | 4 | 1 | 1 | 2 | 5 | 7 | -2 | 4 | |
4 | U21 Becamex Bình Dương | 4 | 1 | 0 | 3 | 6 | 8 | -2 | 3 | |
5 | U21 Đồng Nai | 4 | 0 | 1 | 3 | 4 | 12 | -8 | 1 |
Ngày | Giờ | Sân thi đấu | Vòng loại Bảng C | ||
Đội 1 | Tỉ số | Đội 2 | |||
3 tháng 10 năm 2016 | 14h00 | Sân Thành Long I | U21 Long An | 1-0 | U21 Bình Phước |
16h00 | U21 PVF | 2-1 | U21 Becamex Bình Dương | ||
5 tháng 10 năm 2016 | 14h30 | Sân Thành Long II | U21 Đồng Nai | 1-3 | U21 Long An |
Sân Thành Long I | U21 Bình Phước | 0-2 | U21 PVF | ||
8 tháng 10 năm 2016 | 14h30 | Sân Thành Long II | U21 Long An | 4-0 | U21 Becamex Bình Dương |
Sân Thành Long I | U21 Bình Phước | 3-3 | U21 Đồng Nai | ||
11 tháng 10 năm 2016 | 14h30 | Sân Thành Long II | U21 Becamex Bình Dương | 1-2 | U21 Bình Phước |
Sân Thành Long I | U21 Đồng Nai | 0-2 | U21 PVF | ||
13 tháng 10 năm 2016 | 14h30 | Sân Thành Long II | U21 Đồng Nai | 0-4 | U21 Becamex Bình Dương |
Sân Thành Long I | U21 PVF | 0-0 | U21 Long An |
Bảng D[sửa | sửa mã nguồn]
Tất cả các trận đấu đều diễn ra tại Sân vận động Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp.[3]
STT | Đội bóng | Tr | T | H | B | Bt | Bb | Hs | Điểm | Kết quả |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | U21 An Giang | 4 | 3 | 1 | 0 | 10 | 2 | +8 | 10 | Vị trí giành vé dự vòng chung kết |
2 | U21 Đồng Tháp | 4 | 2 | 2 | 0 | 4 | 2 | +2 | 8 | Vị trí xét thành tích đội nhì bảng |
3 | U21 Tiền Giang | 4 | 1 | 1 | 2 | 2 | 4 | -2 | 4 | |
4 | U21 Kiên Giang | 4 | 1 | 1 | 2 | 2 | 4 | -2 | 4 | |
5 | U21 Cần Thơ | 4 | 0 | 1 | 3 | 0 | 6 | -6 | 1 |
Ngày | Giờ | Sân thi đấu | Vòng loại Bảng C | ||
Đội 1 | Tỉ số | Đội 2 | |||
3 tháng 10 năm 2016 | 15h00 | Sân vận động Cao Lãnh | U21 Tiền Giang | 1-0 | U21 Cần Thơ |
17h00 | U21 Đồng Tháp | 1-0 | U21 Kiên Giang | ||
5 tháng 10 năm 2016 | 15h00 | Sân vận động Cao Lãnh | U21 Cần Thơ | 0-0 | U21 Đồng Tháp |
17h00 | U21 An Giang | 2-0 | U21 Tiền Giang | ||
8 tháng 10 năm 2016 | 15h00 | Sân vận động Cao Lãnh | U21 Tiền Giang | 1-1 | U21 Kiên Giang |
17h00 | U21 Cần Thơ | 0-4 | U21 An Giang | ||
11 tháng 10 năm 2016 | 15h00 | Sân vận động Cao Lãnh | U21 An Giang | 2-2 | U21 Đồng Tháp |
17h00 | U21 Kiên Giang | 1-0 | U21 Cần Thơ | ||
13 tháng 10 năm 2016 | 15h00 | Sân vận động Cao Lãnh | U21 Kiên Giang | 0-2 | U21 An Giang |
17h00 | U21 Đồng Tháp | 1-0 | U21 Tiền Giang |
Bảng xếp hạng các đội nhì[sửa | sửa mã nguồn]
U21 Viettel bị loại do thua về thành tích thi đấu vòng loại với các đội nhì ở các bảng.
STT | Đội bóng | Tr | T | H | B | Bt | Bb | Hs | Điểm | Kết quả |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | U21 PVF | 3 | 2 | 1 | 0 | 4 | 1 | +3 | 7 | Vị trí giành vé dự vòng chung kết |
2 | U21 Đồng Tháp | 3 | 2 | 1 | 0 | 4 | 2 | +2 | 6 | Vị trí giành vé dự vòng chung kết |
3 | U21 Sanna Khánh Hòa | 3 | 2 | 0 | 1 | 6 | 7 | -1 | 6 | Vị trí giành vé dự vòng chung kết |
4 | U21 Viettel | 3 | 1 | 1 | 1 | 8 | 7 | +1 | 4 |
Vòng chung kết[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng bảng[sửa | sửa mã nguồn]
Hai đội bóng đứng đầu của mỗi bảng giành quyền vào vòng bán kết.
- Tiêu chí xếp hạng
Các đội trong mỗi bảng được xếp hạng theo số điểm thu được với quy định 3 điểm cho 1 trận thắng, 1 điểm cho 1 trận hòa và 0 điểm cho thất bại. Nếu các đội cùng bảng bằng điểm nhau sẽ căn cứ theo các nguyên tắc ưu tiên lần lượt sau đây:
- Hiệu số bàn thắng thua khi thi đấu trong bảng.
- Tổng số bàn thắng khi thi đấu trong bảng.
- Bốc thăm.
Bảng A[sửa | sửa mã nguồn]
STT | Đội bóng | Tr | T | H | B | Bt | Bb | Hs | Điểm | Kết quả |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | U21 Hoàng Anh Gia Lai | 3 | 2 | 1 | 0 | 7 | 3 | +4 | 7 | Vị trí giành vé vào vòng bán kết |
2 | U21 Than Quảng Ninh | 3 | 2 | 1 | 0 | 2 | 0 | +2 | 7 | Vị trí giành vé vào vòng bán kết |
3 | U21 Đồng Tháp | 3 | 0 | 1 | 2 | 2 | 4 | -2 | 1 | |
4 | U21 Long An | 3 | 0 | 1 | 2 | 1 | 5 | -4 | 1 |
U21 Than Quảng Ninh | 0–0 | U21 Hoàng Anh Gia Lai |
---|---|---|
Chi tiết | Hoàng Thanh Tùng (18) 48' |
U21 Long An | 0–0 | U21 Đồng Tháp |
---|---|---|
Dương Anh Tú (8) 86' | Chi tiết | Trần Anh Thi (31) 50' Lê Nhựt Huy (4) 57' |
U21 Đồng Tháp | 2–3 | U21 Hoàng Anh Gia Lai |
---|---|---|
Nguyễn Thiện Chí (16) 25' 82' | Chi tiết | Châu Ngọc Quang (27) 37' 92' Thanh Bình 50' |
U21 Long An | 0–1 | U21 Than Quảng Ninh |
---|---|---|
Chi tiết | Hoàng Minh Tuấn (28) 68' Đinh Văn Trường (99) 69' 77' |
U21 Đồng Tháp | 0–1 | U21 Than Quảng Ninh |
---|---|---|
Nguyễn Đồng Tháp (66) 38' | Chi tiết | Hồ Hùng Cường (11) 93' Đào Quốc gia (82) 38' |
U21 Long An | 1–4 | U21 Hoàng Anh Gia Lai |
---|---|---|
Lê Nguyễn Quốc Tuấn (11) 74' | Chi tiết | Trần Hữu Đông Triều (5) 31' Trần Thanh Sơn (19) 40' Hoàng Thanh Tùng (18) 48' Nguyễn Phong Hồng Duy (7) 71' |
Bảng B[sửa | sửa mã nguồn]
STT | Đội bóng | Tr | T | H | B | Bt | Bb | Hs | Điểm | Kết quả |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | U21 Hà Nội T&T | 3 | 3 | 0 | 0 | 7 | 2 | +5 | 9 | Vị trí giành vé vào vòng bán kết |
2 | U21 Sanna Khánh Hoà | 3 | 2 | 0 | 1 | 6 | 1 | +5 | 6 | Vị trí giành vé vào vòng bán kết |
3 | U21 PVF | 3 | 1 | 0 | 2 | 3 | 6 | -3 | 3 | |
4 | U21 An Giang | 3 | 0 | 0 | 3 | 4 | 11 | -7 | 0 |
U21 Hà Nội T&T | 4–2 | U21 An Giang |
---|---|---|
Phạm Tuấn Hải (22) 22' Trần Đình Trọng (5) 45' Trần Đức Nam (11) 84' Nguyễn Văn Đức (19) 92' |
Chi tiết | Cao Minh Tạo (4) 51' Nguyễn Thanh Thảo (8) 58' |
U21 PVF | 0–2 | U21 Sanna Khánh Hoà |
---|---|---|
Phạm Trọng Hóa (12) 63' 67' | Chi tiết | Lâm Ti Phông (10) 13' Trần Văn Tùng (9) 62' |
U21 Hà Nội T&T | 1–0 | U21 Sanna Khánh Hoà |
---|---|---|
Trần Đức Nam (11) 41' | Chi tiết |
U21 PVF | 3–2 | U21 An Giang |
---|---|---|
Đỗ Thanh Thịnh (22) 30' Nguyễn Hồng Sơn (8) 45' Lê Văn Xuân (20) 90' |
Chi tiết | Lâm Quí (14) 57' Dương Văn Hinh (12) 62' |
U21 PVF | 0–2 | U21 Hà Nội T&T |
---|---|---|
Chi tiết | Nguyễn Duy Điển (21) 45' Phạm Tuấn Hải (21) 73' |
U21 An Giang | 0–4 | U21 Sanna Khánh Hoà |
---|---|---|
Chi tiết | Trần Văn Tùng (9) 32' Đoàn Công Thành (19) 44' Lâm Ti Phông (10) 46' 51' |
Vòng bán kết[sửa | sửa mã nguồn]
U21 Hoàng Anh Gia Lai | 0–0 | U21 Sanna Khánh Hoà |
---|---|---|
Trần Hữu Đông Triều (5) 34' | Chi tiết | Nguyễn Đoàn Duy Anh (17) 71' |
Loạt sút luân lưu | ||
Văn Sơn Hồng Duy Anh Tài Đông Triều Thành Đồng Ngọc Quang Thành Long Thanh Sơn A Hoàng |
7–8 | Đình Khương Duy Anh Minh Trí Lâm Ti Phông Công Thành Thành Đạt Văn Tùng Đình Hiếu Ngọc Linh |
U21 Hà Nội T&T | 2–0 | U21 Than Quảng Ninh |
---|---|---|
Trần Văn Kiên (17) 57' Nguyễn Văn Đức (19) 92' Trần Văn Kiên (17) 34' Nguyễn Như Tuấn (16) 77' |
Chi tiết |
Trận chung kết[sửa | sửa mã nguồn]
U21 Sanna Khánh Hoà | 1–2 | U21 Hà Nội T&T |
---|---|---|
Nguyễn Ngọc Linh 42' | Chi tiết | Nguyễn Quang Hải 53' Phạm Tuấn Hải 61' |
Tổng kết[sửa | sửa mã nguồn]
- Đôi vô địch: U21 Hà Nội T&T
- Đội thứ Nhì: U21 Sanna Khánh Hòa
- Đồng giải Ba: U21 HAGL và U21 Than Quảng Ninh
- Giải phong cách: U21 Sanna Khánh Hòa
- Cầu thủ xuất sắc nhất Vòng chung kết: Nguyễn Như Tuấn (U21 Hà Nội T&T)
- Thủ môn xuất sắc nhất Vòng chung kết: Hoàng Văn Hưng (U21 Than Quảng Ninh)
- Cầu thủ ghi nhiều bàn thắng nhất Vòng chung kết: Lâm Ti Phông (U21 Sanna Khánh Hòa) và Phạm Tuấn Hải (U21 Hà Nội T&T) - 3 bàn.