Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Liên họ Đớp ruồi”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Trang mới: “{{Bảng phân loại | name = Liên họ Đớp ruồi | image = Rufous-gorgeted flycatcher Prasanna Mamidala.jpg | image_width = 200px | image_caption = Đớp ruồi họng hung (''Ficedula strophiata'') | regnum = Animalia | phylum = Chordata | classis = Aves | ordo = Passeriformes | subordo = Passeri | infraordo = Passerida | sup…”
(Không có sự khác biệt)

Phiên bản lúc 14:00, ngày 29 tháng 1 năm 2023

Liên họ Đớp ruồi
Đớp ruồi họng hung (Ficedula strophiata)
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Aves
Bộ (ordo)Passeriformes
Phân bộ (subordo)Passeri
Phân thứ bộ (infraordo)Passerida
Liên họ (superfamilia)Muscicapoidea
Các họ
7 họ. Xem văn bản.

Liên họ Đớp ruồi (danh pháp khoa học: Muscicapoidea) là một liên họ thuộc phân bộ Passeri, bao gồm các loài chim đớp ruồi, hoét, sáo và các loài khác. Liên họ này hiện có khoảng 670 loài.

Phân loại học

Năm 2019, Carl Oliveros và các đồng nghiệp công bố nghiên cứu phát sinh chủng loại phân tử của liên họ Đớp ruồi, gồm 7 họ.[1][2]

Muscicapoidea

Elachuridae – Khướu đất vằn chấm

Cinclidae – Họ Lội suối (5 loài)

Muscicapidae – Họ Đớp ruồi (332 loài)

Turdidae – Họ Hoét (172 loài)

Buphagidae (2 loài)

Sturnidae – Họ Sáo (123 loài)

Mimidae (34 loài)

Chú thích

  1. ^ Oliveros, C.H.; và đồng nghiệp (2019). “Earth history and the passerine superradiation”. Proceedings of the National Academy of Sciences of the United States. 116 (16): 7916–7925. doi:10.1073/pnas.1813206116. PMC 6475423. PMID 30936315.
  2. ^ Gill, Frank; Donsker, David; Rasmussen, Pamela biên tập (tháng 1 năm 2021). “Waxbills, parrotfinches, munias, whydahs, Olive Warbler, accentors, pipits”. IOC World Bird List Version 11.1. International Ornithologists' Union. Truy cập ngày 7 tháng 6 năm 2021.