Đường lên đỉnh Olympia năm thứ 15

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Đường lên đỉnh Olympia năm thứ 15
Tên khácOlympia 15
O15
Thể loạiTrò chơi truyền hình
Sáng lậpĐài Truyền hình Việt Nam
Đạo diễnNguyễn Tùng Chi
Dẫn chương trìnhNguyễn Tùng Chi
Phạm Ngọc Huy
Nguyễn Hoàng Anh (5 trận còn lại của quý 4)
(Dẫn chương trình tại các điểm cầu trận chung kết năm xem ở đây)
Quốc gia Việt Nam
Ngôn ngữTiếng Việt
Sản xuất
Địa điểmTrường quay S14, Đài Truyền hình Việt Nam
Bố trí cameraBố trí nhiều máy quay
Trình chiếu
Kênh trình chiếuVTV3
VTV3 HD
VTV4
Định dạng hình ảnh1080i (HDTV)
Phát sóng10 tháng 8 năm 2014 – 16 tháng 8 năm 2015
Thông tin khác
Chương trình trướcĐường lên đỉnh Olympia năm thứ 14
Chương trình sauĐường lên đỉnh Olympia năm thứ 16
Liên kết ngoài
Trang mạng chính thức

Đường lên đỉnh Olympia năm thứ 15, thường được gọi tắt là Olympia 15 hay O15 là năm thứ 15 của cuộc thi Đường lên đỉnh Olympia dành cho học sinh trung học phổ thông do Đài Truyền hình Việt Nam tổ chức. Cuộc thi năm thứ 15 được phát sóng trên kênh VTV3 từ ngày 10 tháng 8 năm 2014 và kết thúc với trận chung kết được truyền hình trực tiếp vào ngày 16 tháng 8 năm 2015. Đây là năm cuối cùng Tập đoàn LG trở thành nhà tài trợ chính cho chương trình.

Nhà vô địch của năm thứ 15 là Văn Viết Đức đến từ Trường Trung học phổ thông Thị xã Quảng Trị, tỉnh Quảng Trị.

Luật chơi[sửa | sửa mã nguồn]

Khởi động[sửa | sửa mã nguồn]

Trong vòng 1 phút, mỗi thí sinh khởi động với tối đa 12 câu hỏi thuộc các lĩnh vực: Toán, Lý, Hóa, Sinh, Văn, Sử, Địa, Thể thao, Nghệ thuật, Lĩnh vực khác, Tiếng Anh. Mỗi câu trả lời đúng được 10 điểm, trả lời sai không bị trừ điểm.[1]

Vượt chướng ngại vật[sửa | sửa mã nguồn]

Có 4 từ hàng ngang, cũng là 4 gợi ý liên quan đến một chướng ngại vật mà các thí sinh phải đi tìm. Có 1 bức tranh (là một gợi ý quan trọng liên quan đến chướng ngại vật) được chia làm 5 phần: 4 góc tương đương với 4 từ hàng ngang và một ô trung tâm. Ô trung tâm cũng là một câu hỏi, mở được ô này sẽ mở được phần quan trọng nhất của bức tranh.

Mỗi thí sinh có 1 lượt lựa chọn trả lời một trong các từ hàng ngang này. Cả bốn thí sinh cùng trả lời câu hỏi bằng máy tính trong thời gian 15 giây. Trả lời đúng mỗi từ hàng ngang, thí sinh được 10 điểm. Ngoài việc mở được từ hàng ngang nếu trả lời đúng, một góc của hình ảnh được đánh số tương ứng với từ hàng ngang cũng được mở ra.

Thí sinh có thể bấm chuông trả lời chướng ngại vật bất cứ lúc nào. Trả lời đúng chướng ngại vật trong từ hàng ngang đầu tiên được 80 điểm, trong từ hàng ngang thứ 2 được 60 điểm, trong từ hàng ngang thứ 3 được 40 điểm, trong từ hàng ngang thứ 4 được 20 điểm.

Sau 4 từ hàng ngang, câu hỏi thứ 5 sẽ hiện ra ở phần trung tâm của bức tranh. Đáp án của câu hỏi này là gợi ý cuối cùng của chương trình. Trả lời đúng câu hỏi thứ 5 này, thí sinh được 10 điểm. Nếu trả lời đúng chướng ngại vật sau câu hỏi thứ 5, thí sinh được 10 điểm. Nếu trả lời sai chướng ngại vật, thí sinh sẽ bị loại khỏi phần chơi này.[1]

Tăng tốc[sửa | sửa mã nguồn]

Có 4 câu hỏi, mỗi câu các thí sinh có 30 giây để trả lời bằng máy tính. Thí sinh trả lời đúng và nhanh nhất được 40 điểm, đúng và nhanh thứ 2 được 30 điểm, đúng và nhanh thứ 3 được 20 điểm, đúng và nhanh thứ 4 được 10 điểm.

3 loại câu hỏi được sử dụng trong phần thi này:

  • 1 câu hỏi IQ (câu số 1): Các dạng câu hỏi ở dạng này rất rộng, bao gồm tìm số khác trong dãy số, tìm hình khác nhất so với các hình đã cho, tìm quy luật để điền hình đúng, giải mật mã,...
  • 1 câu hỏi sắp xếp hình ảnh (câu số 3): Một bức ảnh được chia ra làm 6 phần đánh số từ 1 tới 6. Thí sinh phải sắp xếp các bức hình đã được cắt nhỏ theo thứ tự từ trái sang phải và từ trên xuống dưới. Đây là năm đầu tiên dạng câu hỏi sắp xếp được đưa vào chương trình.
  • 2 câu hỏi dữ kiện (câu số 2 và 4): Các bức ảnh, dữ kiện được đưa ra theo thứ tự ngày càng chi tiết. Bằng các gợi ý này, thí sinh phải trả lời các câu hỏi như: "Đây là ai", "Đây là địa danh nào", "Đây là loài vật nào",...[1]

Về đích[sửa | sửa mã nguồn]

Có 3 gói câu hỏi với các mức 40, 60, 80 điểm để thí sinh lựa chọn. Trong đó gói 40 điểm gồm 2 câu hỏi 10 điểm và 1 câu hỏi 20 điểm; gói 60 điểm gồm 1 câu hỏi 10 điểm, 1 câu hỏi 20 điểm và 1 câu hỏi 30 điểm; gói 80 điểm gồm 1 câu hỏi 20 điểm và 2 câu hỏi 30 điểm. Thời gian suy nghĩ và trả lời của câu 10 điểm là 10 giây, câu 20 điểm là 15 giây, câu 30 điểm là 20 giây.

Thí sinh đang trả lời gói câu hỏi của mình phải đưa ra câu trả lời trong thời gian quy định của chương trình. Nếu không trả lời được câu hỏi thì các thí sinh còn lại có 5 giây để bấm chuông giành quyền trả lời. Trả lời đúng được cộng thêm số điểm của câu hỏi từ thí sinh đang thi, trả lời sai sẽ bị trừ nửa số điểm của câu hỏi.

Thí sinh có quyền được đặt ngôi sao hy vọng một lần trước bất kỳ câu hỏi nào. Trả lời đúng được gấp đôi số điểm, trả lời sai bị trừ đi đúng số điểm của câu hỏi đặt ngôi sao hy vọng.[1]

Giải thưởng[sửa | sửa mã nguồn]

Cuộc thi Giải Nhất Giải Nhì Giải Ba
Tuần 4.000.000VNĐ
1 màn hình 19 inch
3.000.000VNĐ
1 đầu DVD
2.000.000VNĐ
Tháng 6.000.000VNĐ
1 màn hình 20 inch
4.000.000VNĐ
1 đầu DVD
3.000.000VNĐ
Quý 25.000.000VNĐ
1 tivi 42 inch
8.000.000VNĐ
1 đầu DVD
4.000.000VNĐ
Năm 35.000USD 20.000.000VNĐ 10.000.000VNĐ

Các số phát sóng[sửa | sửa mã nguồn]

Huỳnh Nguyễn Hồng Chiến và số điểm 460, kỷ lục mới của chương trình Đường lên đỉnh Olympia. Thành tích này đã giúp Chiến giành được một đề cử trong giải thưởng Ấn tượng VTV 2015, hạng mục Khách mời Ấn tượng.
Chung kết năm Tổng kết
Quý 1 Văn Viết Đức Vô địch Văn Viết Đức

(THPT Thị xã Quảng Trị, Quảng Trị)

Quý 2 Huỳnh Anh Nhật Trường
Quý 3 Nguyễn Cao Ngọc Vũ Kỷ lục Huỳnh Nguyễn Hồng Chiến - 460 điểm

(THPT Chuyên Lê Quý Đôn, Ninh Thuận)

Quý 4 Nguyễn Huy Hoàng
Màu sắc sử dụng trong các bảng kết quả
Thí sinh đạt giải nhất và trực tiếp lọt vào vòng trong
Thí sinh lọt vào vòng trong nhờ có số điểm nhì cao nhất
Thí sinh Vô địch cuộc thi Chung kết Năm
  • Lưu ý: Điểm thi của các thí sinh là điểm của riêng phần thi đó.[2]

Quý 1[sửa | sửa mã nguồn]

Tuần 1 - Tháng 1 - Quý 1[sửa | sửa mã nguồn]

Phát sóng: 13 giờ ngày 10 tháng 8 năm 2014
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Hà Triệu Huy THPT Lương Sơn, Hoà Bình 40 0 80 5 125
Phồng Triệu Nhật Quang THPT Chuyên Lê Hồng Phong, TP. Hồ Chí Minh 80 60 140 0 280
Phùng Thị Hoài Chi THPT Bất Bạt, Hà Nội 30 0 90 -10 110
Trần Hoàng Anh THPT Diễn Châu 4, Nghệ An 40 0 50 40 130

Tuần 2 - Tháng 1 - Quý 1[sửa | sửa mã nguồn]

Phát sóng: 13 giờ ngày 17 tháng 8 năm 2014
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Kiều Thị Mỹ Hạnh THPT Kon Tum, Kon Tum 70 70 20 20 180
Nguyễn Việt Bảo Lâm THPT Chuyên Trần Phú, Hải Phòng 50 0 80 -35 95
Trần Thị Thuý Kiều THPT Hà Tiên, Kiên Giang 30 10 10 30 80
Phạm Ngọc Quang Anh THPT Phan Đình Phùng, Hà Nội 30 10 100 -40 100

Tuần 3 - Tháng 1 - Quý 1[sửa | sửa mã nguồn]

Phát sóng: 13 giờ ngày 24 tháng 8 năm 2014
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Văn Viết Đức THPT Thị xã Quảng Trị, Quảng Trị 70 70 80 140 360
Nguyễn Thị Quỳnh Mai THPT Chuyên Nguyễn Trãi, Hải Dương 20 0 40 -40 20
Hoàng Văn Đông THPT Nguyễn Thị Minh Khai, Hà Nội 50 0 60 45 155
Lưu Thị Thuý Quỳnh THPT Hiệp Hoà số 1, Bắc Giang 40 0 60 -80 20

Tháng 1 - Quý 1[sửa | sửa mã nguồn]

Phát sóng: 13 giờ ngày 31 tháng 8 năm 2014
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Văn Viết Đức THPT Thị xã Quảng Trị, Quảng Trị 60 60 60 30 210
Hoàng Văn Đông THPT Nguyễn Thị Minh Khai, Hà Nội 20 10 30 -10 50
Kiều Thị Mỹ Hạnh THPT Kon Tum, Kon Tum 80 10 10 -60 40
Phồng Triệu Nhật Quang THPT Chuyên Lê Hồng Phong, TP. Hồ Chí Minh 50 10 40 80 180

Tuần 1 - Tháng 2 - Quý 1[sửa | sửa mã nguồn]

Phát sóng: 13 giờ ngày 7 tháng 9 năm 2014
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Nguyễn Thị Ngọc Diệp THPT Nguyễn Trãi, Bình Dương 40 0 70 30 140
Bùi Mạnh Thắng THPT Bình Thanh, Thái Bình 60 0 40 -5 95
Đặng Thanh Huy THPT Chuyên Lê Khiết, Quảng Ngãi 90 90 120 20 320
Nguyễn Diệu Xuân THPT Xuân Mai, Hà Nội 50 0 70 -50 70

Tuần 2 - Tháng 2 - Quý 1[sửa | sửa mã nguồn]

Phát sóng: 13 giờ ngày 14 tháng 9 năm 2014
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Đặng Thị Huyền THPT Nam Khoái Châu, Hưng Yên 80 20 80 -10 170
Lê Tôn Bảo THPT Krông Ana, Đắk Lắk 80 0 80 5 165
Hồ Thị Kim Phụng THPT Chuyên Thủ khoa Nghĩa, An Giang 50 0 40 -50 40
Phạm Thanh Phong THPT Kiến An, Hải Phòng 90 20 70 70 250

Tuần 3 - Tháng 2 - Quý 1[sửa | sửa mã nguồn]

Phát sóng: 13 giờ ngày 21 tháng 9 năm 2014
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Kim Văn Hùng THPT Mỹ Đức B, Hà Nội 50 0 50 20 120
Nguyễn Thị Tuyết Giao THPT Nguyễn Việt Hồng, Cần Thơ 70 10 110 10 200
Thái Ngọc Lan THPT Chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm, Quảng Nam 80 0 80 -20 140
Lưu Xuân Đức THPT Sông Công, Thái Nguyên 70 60 60 40 230

Tháng 2 - Quý 1[sửa | sửa mã nguồn]

Phát sóng: 13 giờ ngày 28 tháng 9 năm 2014
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Phạm Thanh Phong THPT Kiến An, Hải Phòng 90 70 100 -5 255
Nguyễn Thị Tuyết Giao THPT Nguyễn Việt Hồng, Cần Thơ 40 0 10 80 130
Lưu Xuân Đức THPT Sông Công, Thái Nguyên 90 0 70 -45 115
Đặng Thanh Huy THPT Chuyên Lê Khiết, Quảng Ngãi 100 0 80 -10 170

Tuần 1 - Tháng 3 - Quý 1[sửa | sửa mã nguồn]

Phát sóng: 13 giờ ngày 5 tháng 10 năm 2014
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Nguyễn Minh Đức THPT Chuyên Đại học Sư phạm Hà Nội, Hà Nội 30 0 0 -55 -25
Nguyễn Quang Huy THPT Lê Thánh Tông, Gia Lai 50 0 80 -20 110
Ngô Thị Châu Giang THCS & THPT Hai Bà Trưng, Vĩnh Phúc 50 80 30 25 185
Trần Thị Phương Linh THPT Tân Hà, Lâm Đồng 30 0 80 -10 100

Tuần 2 - Tháng 3 - Quý 1[sửa | sửa mã nguồn]

Phát sóng: 13 giờ ngày 12 tháng 10 năm 2014
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Nguyễn Thị Hạnh THPT Chương Mỹ A, Hà Nội 80 10 30 25 145
Phạm Thái Tiểu Mi THPT Bình Khánh, TP. Hồ Chí Minh 40 0 100 -25 115
Lương Văn Minh THPT Gang Thép, Thái Nguyên 90 10 90 -10 180
Nguyễn Quốc Thịnh THPT Chuyên Lê Quý Đôn, Đà Nẵng 70 0 130 5 205

Tuần 3 - Tháng 3 - Quý 1[sửa | sửa mã nguồn]

Phát sóng: 13 giờ ngày 19 tháng 10 năm 2014
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Trần Thị Châu Hà THPT Thanh Hoà, Bình Phước 30 10 40 -30 50
Nguyễn Ngọc Mai THPT Long Khánh, Đồng Nai 60 80 0 35 175
Nguyễn Đăng Thế THPT Chuyên Khoa học Tự nhiên, ĐHQG Hà Nội, Hà Nội 50 10 60 -10 110
Nguyễn Quang Nam THPT Hoàng Lệ Kha, Thanh Hoá 60 10 80 60 210

Tháng 3 - Quý 1[sửa | sửa mã nguồn]

Phát sóng: 13 giờ ngày 26 tháng 10 năm 2014
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Ngô Thị Châu Giang THCS & THPT Hai Bà Trưng, Vĩnh Phúc 90 50 40 20 200
Lương Văn Minh THPT Gang Thép, Thái Nguyên 60 10 20 20 110
Nguyễn Quốc Thịnh THPT Chuyên Lê Quý Đôn, Đà Nẵng 60 0 10 30 100
Nguyễn Quang Nam THPT Hoàng Lệ Kha, Thanh Hoá 70 10 70 -20 130
  • Số phát sóng đầu tiên MC Ngọc Huy tạm quyền dẫn chính do MC Tùng Chi có việc riêng.

Quý 1[sửa | sửa mã nguồn]

Phát sóng: 13 giờ ngày 2 tháng 11 năm 2014
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Phạm Thanh Phong THPT Kiến An, Hải Phòng 80 0 80 15 175
Ngô Thị Châu Giang THCS & THPT Hai Bà Trưng, Vĩnh Phúc 40 0 50 -30 60
Văn Viết Đức THPT Thị xã Quảng Trị, Quảng Trị 40 70 130 -15 225
Phồng Triệu Nhật Quang THPT Chuyên Lê Hồng Phong, TP. Hồ Chí Minh 70 0 40 5 115

Quý 2[sửa | sửa mã nguồn]

Tuần 1 - Tháng 1 - Quý 2[sửa | sửa mã nguồn]

Phát sóng: 13 giờ ngày 9 tháng 11 năm 2014
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Nguyễn Chánh Long THPT số 1 An Nhơn, Bình Định 80 10 110 50 250
Trần Thị Thu Hằng THPT Tĩnh Gia 1, Thanh Hoá 60 50 100 -45 165
Nguyễn Ngọc Phương Thảo THPT Chuyên Hà Nội - Amsterdam, Hà Nội 30 20 80 -5 125
Lê Nguyên Thái Trường THPT Lý Tự Trọng, Khánh Hoà 50 10 100 80 240

Tuần 2 - Tháng 1 - Quý 2[sửa | sửa mã nguồn]

Phát sóng: 13 giờ ngày 16 tháng 11 năm 2014
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Nguyễn Thế Cường THPT Nguyễn Trung Ngạn, Hưng Yên 50 10 40 0 100
Huỳnh Gia Quý THPT Bàn Tân Định, Kiên Giang 70 10 60 -30 110
Kiều Việt Hoà THPT Cao Bá Quát - Gia Lâm, Hà Nội 70 10 80 -25 135
Huỳnh Anh Nhật Trường THPT Chuyên Trần Hưng Đạo, Bình Thuận 60 70 100 55 285

Tuần 3 - Tháng 1 - Quý 2[sửa | sửa mã nguồn]

Phát sóng: 13 giờ ngày 23 tháng 11 năm 2014
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Lương Thị Mỹ Lệ THPT Chuyên Cao Bằng, Cao Bằng 70 0 40 0 110
Đào Thiện Thanh THPT Nguyễn Tất Thành, TP. Hồ Chí Minh 80 0 80 80 240
Trần Trọng Nhân THPT Trương Định, Tiền Giang 100 80 80 25 285
Nguyễn Vũ Anh Thư THPT Nhân Chính, Hà Nội 70 10 30 60 170

Tháng 1 - Quý 2[sửa | sửa mã nguồn]

Phát sóng: 13 giờ ngày 30 tháng 11 năm 2014
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Huỳnh Anh Nhật Trường THPT Chuyên Trần Hưng Đạo, Bình Thuận 70 70 70 80 290
Trần Trọng Nhân THPT Trương Định, Tiền Giang 50 20 0 -40 30
Nguyễn Chánh Long THPT số 1 An Nhơn, Bình Định 50 0 20 60 130
Lê Nguyên Thái Trường THPT Lý Tự Trọng, Khánh Hoà 20 10 120 10 160

Tuần 1 - Tháng 2 - Quý 2[sửa | sửa mã nguồn]

Phát sóng: 13 giờ ngày 7 tháng 12 năm 2014
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Trần Danh Phúc THPT Xuyên Mộc, Bà Rịa - Vũng Tàu 60 70 70 30 230
Phạm Diệu Linh THPT Ngô Sỹ Liên, Bắc Giang 40 0 60 60 160
Hoàng Xuân Tuấn Anh THPT Yên Hoà, Hà Nội 80 10 130 15 235
Nguyễn Ngọc Yến Linh THPT Chuyên Nguyễn Chí Thanh, Đắk Nông 50 20 100 10 180

Tuần 2 - Tháng 2 - Quý 2[sửa | sửa mã nguồn]

Phát sóng: 13 giờ ngày 14 tháng 12 năm 2014
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Nguyễn Thị Minh Ngọc THPT Chuyên Lương Văn Tụy, Ninh Bình 90 80 70 30 270
Bùi Hải Công THPT Đống Đa, Hà Nội 80 0 110 -25 165
Lê Huỳnh Tín THPT Lê Minh Xuân, TP. Hồ Chí Minh 70 10 80 0 160
Nguyễn Đình Thảo THPT Lương Thúc Kỳ, Quảng Nam 30 10 20 -45 15

Tuần 3 - Tháng 2 - Quý 2[sửa | sửa mã nguồn]

Phát sóng: 13 giờ ngày 21 tháng 12 năm 2014
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Mai Thị Ngọc THPT Việt Trì, Phú Thọ 20 20 70 -35 75
Nguyễn Bùi Thanh Hải THPT Kim Anh, Hà Nội 50 20 40 -20 90
Lê Hoàng Nam THPT Dương Minh Châu, Tây Ninh 40 10 130 -10 170
Nguyễn Quang Anh THPT Chuyên Quốc học, Thừa Thiên - Huế 80 80 140 50 350

Tháng 2 - Quý 2[sửa | sửa mã nguồn]

Phát sóng: 13 giờ ngày 28 tháng 12 năm 2014
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Nguyễn Quang Anh THPT Chuyên Quốc học, Thừa Thiên - Huế 100 40 120 10 270
Hoàng Xuân Tuấn Anh THPT Yên Hoà, Hà Nội 60 50 80 -20 170
Nguyễn Thị Minh Ngọc THPT Chuyên Lương Văn Tụy, Ninh Bình 60 0 80 25 165
Trần Danh Phúc THPT Xuyên Mộc, Bà Rịa - Vũng Tàu 40 20 60 -10 110

Tuần 1 - Tháng 3 - Quý 2[sửa | sửa mã nguồn]

Phát sóng: 13 giờ ngày 4 tháng 1 năm 2015
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Lê Thị Thuỳ Trang THPT Tiến Thịnh, Hà Nội 70 80 100 50 300
Phạm Hoàng Duy THPT Trần Kỳ Phong, Quảng Ngãi 40 0 50 -95 -5
Trần Thị Ngọc Minh THPT Chuyên Chu Văn An, Lạng Sơn 40 0 120 0 160
Nguyễn Nhân Trí THPT Dầu Tiếng, Bình Dương 80 0 30 15 125

Tuần 2 - Tháng 3 - Quý 2[sửa | sửa mã nguồn]

Phát sóng: 13 giờ ngày 11 tháng 1 năm 2015
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Nguyễn Đức Huy THPT Nam Cao, Hà Nam 20 10 60 -40 50
Huỳnh Nguyễn Hồng Chiến THPT Chuyên Lê Quý Đôn, Ninh Thuận 80 60 150 170 460
Bùi Minh Đức THPT Mỹ Đức A, Hà Nội 60 10 50 -30 90
Nguyễn Quỳnh Trâm THPT Thống Nhất, Đồng Nai 30 10 70 -10 100
  • Huỳnh Nguyễn Hồng Chiến là người đầu tiên của Đường lên đỉnh Olympia đạt được số điểm kỷ lục 460, phá sâu kỷ lục cũ của Nguyễn Minh Quang trong trận Tháng 3 - Quý 4 năm thứ 12 với 395 điểm.

Tuần 3 - Tháng 3 - Quý 2[sửa | sửa mã nguồn]

Phát sóng: 13 giờ ngày 18 tháng 1 năm 2015
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Nguyễn Thị Lan Chi THPT Kim Bôi, Hoà Bình 60 20 20 -65 35
Mai Nguyễn Công Thuận THPT Phan Châu Trinh, Đà Nẵng 50 20 80 25 175
Phan Thu Hà THPT Phạm Hồng Thái, Hà Nội 60 0 50 -30 80
Võ Tấn Phát THPT Chuyên Lý Tự Trọng, Cần Thơ 70 20 50 20 160

Tháng 3 - Quý 2[sửa | sửa mã nguồn]

Phát sóng: 13 giờ ngày 25 tháng 1 năm 2015
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Mai Nguyễn Công Thuận THPT Phan Châu Trinh, Đà Nẵng 50 10 50 -20 90
Huỳnh Nguyễn Hồng Chiến THPT Chuyên Lê Quý Đôn, Ninh Thuận 110 10 130 30 280
Võ Tấn Phát THPT Chuyên Lý Tự Trọng, Cần Thơ 40 10 70 60 180
Lê Thị Thuỳ Trang THPT Tiến Thịnh, Hà Nội 60 60 50 -15 155

Quý 2[sửa | sửa mã nguồn]

Phát sóng: 13 giờ ngày 1 tháng 2 năm 2015
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Huỳnh Nguyễn Hồng Chiến THPT Chuyên Lê Quý Đôn, Ninh Thuận 90 10 30 45 175
Huỳnh Anh Nhật Trường THPT Chuyên Trần Hưng Đạo, Bình Thuận 50 70 80 100 300
Nguyễn Quang Anh THPT Chuyên Quốc học, Thừa Thiên - Huế 60 10 0 -20 50
Võ Tấn Phát THPT Chuyên Lý Tự Trọng, Cần Thơ 40 0 70 -35 75

Quý 3[sửa | sửa mã nguồn]

Tuần 1 - Tháng 1 - Quý 3[sửa | sửa mã nguồn]

Phát sóng: 13 giờ ngày 8 tháng 2 năm 2015
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Từ Thị Thanh Hoà THPT Chuyên Hùng Vương, Gia Lai 70 70 20 50 210
Nguyễn Tuấn Anh THPT Bình Sơn, Vĩnh Phúc 80 0 30 5 115
Bùi Huy Phan THPT Vân Nội, Hà Nội 60 0 50 20 130
Hoàng Trần Thiên Kim THPT Hoàng Văn Thụ, Khánh Hoà 30 0 40 -45 25

Tuần 2 - Tháng 1 - Quý 3[sửa | sửa mã nguồn]

Phát sóng: 13 giờ ngày 15 tháng 2 năm 2015
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Trần Hạnh Phương THPT Ngọc Hồi, Hà Nội 70 60 110 20 260
Đào Mạnh Nghĩa THPT Cam Lộ, Quảng Trị 30 10 80 -10 110
Đào Vân Anh THPT Chuyên Hạ Long, Quảng Ninh 40 10 0 0 50
Huỳnh Ngọc Nhơn THCS & THPT Nguyễn Khuyến, TP. Hồ Chí Minh 50 10 40 60 160

Tuần 3 - Tháng 1 - Quý 3[sửa | sửa mã nguồn]

Phát sóng: 13 giờ ngày 22 tháng 2 năm 2015
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Trần Thị Hải Yến THPT Krông Nô, Đắk Nông 50 10 30 60 150
Lê Thị Minh Ngọc THPT Bạch Đằng, Hải Phòng 70 30 90 80 270
Bùi Lê Nhật Tiên THPT Chuyên Lương Văn Chánh, Phú Yên 100 10 120 20 250
Nguyễn Hữu Trí THPT Tùng Thiện, Hà Nội 60 10 60 -10 120

Tháng 1 - Quý 3[sửa | sửa mã nguồn]

Phát sóng: 13 giờ ngày 1 tháng 3 năm 2015
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Lê Thị Minh Ngọc THPT Bạch Đằng, Hải Phòng 20 10 70 0 100
Từ Thị Thanh Hoà THPT Chuyên Hùng Vương, Gia Lai 20 0 60 -10 70
Trần Hạnh Phương THPT Ngọc Hồi, Hà Nội 70 10 70 0 150
Bùi Lê Nhật Tiên THPT Chuyên Lương Văn Chánh, Phú Yên 60 70 40 35 205

Tuần 1 - Tháng 2 - Quý 3[sửa | sửa mã nguồn]

Phát sóng: 13 giờ ngày 8 tháng 3 năm 2015
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Nguyễn Hoàng Tuấn THPT Nguyễn Hữu Cầu, TP. Hồ Chí Minh 90 10 20 5 125
Phạm Quyết THPT Hoài Đức A, Hà Nội 70 60 60 50 240
Nguyễn Huỳnh Thảo Nguyên THPT Nguyễn Thị Minh Khai, Bến Tre 70 20 80 -40 130
Hà Mỹ Ngọc THPT Chuyên Lê Quý Đôn, Điện Biên 90 10 100 60 260

Tuần 2 - Tháng 2 - Quý 3[sửa | sửa mã nguồn]

Phát sóng: 13 giờ ngày 15 tháng 3 năm 2015
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Nguyễn Văn Thành THPT Vĩnh Bình, An Giang 80 0 20 -30 70
Lê Thị Vân Anh THPT Chuyên Lam Sơn, Thanh Hoá 60 90 80 45 275
Nguyễn Văn Tú THPT Thạch Thất, Hà Nội 90 0 30 -25 95
Trần Ngọc Hoài Hương THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm, Đắk Lắk 70 10 10 5 95

Tuần 3 - Tháng 2 - Quý 3[sửa | sửa mã nguồn]

Phát sóng: 13 giờ ngày 22 tháng 3 năm 2015
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Trần Trọng Tuân THPT Chuyên Nguyễn Huệ, Hà Nội 70 10 80 50 210
Bùi Xuân Phú THPT Phan Bội Châu, Quảng Nam 80 20 90 -60 130
Nguyễn Cao Ngọc Vũ THPT Kim Sơn A, Ninh Bình 30 70 120 35 255
Nguyễn Khánh Minh TH, THCS & THPT Quốc Văn Cần Thơ, Cần Thơ 50 20 50 -10 110

Tháng 2 - Quý 3[sửa | sửa mã nguồn]

Phát sóng: 13 giờ ngày 29 tháng 3 năm 2015
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Nguyễn Cao Ngọc Vũ THPT Kim Sơn A, Ninh Bình 40 80 30 30 180
Phạm Quyết THPT Hoài Đức A, Hà Nội 70 20 0 0 90
Lê Thị Vân Anh THPT Chuyên Lam Sơn, Thanh Hoá 40 10 80 10 140
Hà Mỹ Ngọc THPT Chuyên Lê Quý Đôn, Điện Biên 80 20 40 25 165

Tuần 1 - Tháng 3 - Quý 3[sửa | sửa mã nguồn]

Phát sóng: 13 giờ ngày 5 tháng 4 năm 2015
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Nguyễn Thị Như Ly THPT Đức Hợp, Hưng Yên 30 0 20 -5 45
Tạ Đình Vinh THPT Chuyên Quang Trung, Bình Phước 40 0 70 0 110
Nghiêm Quốc Huy THPT Xuân Mai, Hà Nội 50 60 60 80 250
Phan Thị Thu Hà THPT Gio Linh, Quảng Trị 50 0 50 -20 80

Tuần 2 - Tháng 3 - Quý 3[sửa | sửa mã nguồn]

Phát sóng: 13 giờ ngày 12 tháng 4 năm 2015
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Nguyễn Nam Sơn THPT Lạng Giang số 1, Bắc Giang 90 0 100 70 260
Nguyễn Võ Hữu Thức THPT Chuyên Tiền Giang, Tiền Giang 90 0 100 -10 180
Phạm Tiến Trung THPT Bảo Lâm, Lâm Đồng 60 10 60 110 240
Tô Văn Bảo THPT Cộng Hiền, Hải Phòng 40 80 110 30 260

Tuần 3 - Tháng 3 - Quý 3[sửa | sửa mã nguồn]

Phát sóng: 13 giờ ngày 19 tháng 4 năm 2015
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Phan Lê Phi Lâm THPT Trung Phú, TP. Hồ Chí Minh 70 50 20 0 140
Đỗ Hoàng Hùng THPT Việt Bắc, Lạng Sơn 30 0 50 -30 50
Phạm Gia Khoa THPT Chuyên Hà Nội - Amsterdam, Hà Nội 80 0 140 -40 180
Nguyễn Khánh Gia Bảo THPT Dầu Giây, Đồng Nai 50 20 130 -5 195

Tháng 3 - Quý 3[sửa | sửa mã nguồn]

Phát sóng: 13 giờ ngày 26 tháng 4 năm 2015
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Nguyễn Khánh Gia Bảo THPT Dầu Giây, Đồng Nai 40 10 110 -50 110
Nguyễn Nam Sơn THPT Lạng Giang số 1, Bắc Giang 100 10 70 40 220
Nghiêm Quốc Huy THPT Xuân Mai, Hà Nội 80 50 50 40 220
Tô Văn Bảo THPT Cộng Hiền, Hải Phòng 50 0 10 80 140

Quý 3[sửa | sửa mã nguồn]

Phát sóng: 13 giờ ngày 3 tháng 5 năm 2015
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Nguyễn Cao Ngọc Vũ THPT Kim Sơn A, Ninh Bình 50 20 80 80 230
Bùi Lê Nhật Tiên THPT Chuyên Lương Văn Chánh, Phú Yên 90 10 30 -55 75
Nghiêm Quốc Huy THPT Xuân Mai, Hà Nội 60 60 0 -10 110
Nguyễn Nam Sơn THPT Lạng Giang số 1, Bắc Giang 60 10 90 -25 135

Quý 4[sửa | sửa mã nguồn]

Tuần 1 - Tháng 1 - Quý 4[sửa | sửa mã nguồn]

Phát sóng: 13 giờ ngày 10 tháng 5 năm 2015
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Nguyễn Ngọc Ánh THPT Đội Cấn, Vĩnh Phúc 90 10 140 -25 215
Nguyễn Huy Hoàng PT Năng khiếu, ĐHQG TP. Hồ Chí Minh, TP. Hồ Chí Minh 70 70 60 60 260
Phạm Thị Hải Yến THPT Lý Thường Kiệt, Hải Phòng 20 10 40 -35 35
Nguyễn Công Tín THPT Nguyễn Du, Ninh Thuận 70 10 40 -25 95

Tuần 2 - Tháng 1 - Quý 4[sửa | sửa mã nguồn]

Phát sóng: 13 giờ ngày 17 tháng 5 năm 2015
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Nguyễn Lê Khánh Nguyên THPT Chu Văn An, Quảng Nam 70 0 50 50 170
Trần Đức Minh THPT Chuyên Lê Hồng Phong, Nam Định 110 10 140 50 310
Phạm Ngô Minh Thái THPT Phước Vĩnh, Bình Dương 40 40 40 60 180
Trần Minh Khang THPT Hữu Lũng, Lạng Sơn 50 0 120 -30 140

Tuần 3 - Tháng 1 - Quý 4[sửa | sửa mã nguồn]

Phát sóng: 13 giờ ngày 24 tháng 5 năm 2015
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Võ Trà My THPT Chuyên Lê Quý Đôn, Quảng Trị 30 10 70 30 140
Lê Xuân Triều THPT Trung Giã, Hà Nội 90 10 130 5 235
Đỗ Thị Phương Hoa THPT Chuyên Hưng Yên, Hưng Yên 60 0 60 40 160
Lê Nguyễn Huy Hùng THPT Phan Bội Châu, Bình Thuận 40 80 70 0 190

Tháng 1 - Quý 4[sửa | sửa mã nguồn]

Phát sóng: 13 giờ ngày 31 tháng 5 năm 2015
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Nguyễn Huy Hoàng PT Năng khiếu, ĐHQG TP. Hồ Chí Minh, TP. Hồ Chí Minh 80 60 100 100 340
Trần Đức Minh THPT Chuyên Lê Hồng Phong, Nam Định 90 20 110 80 300
Lê Xuân Triều THPT Trung Giã, Hà Nội 60 10 60 -80 50
Nguyễn Ngọc Ánh THPT Đội Cấn, Vĩnh Phúc 40 20 0 -50 10

Tuần 1 - Tháng 2 - Quý 4[sửa | sửa mã nguồn]

Phát sóng: 13 giờ ngày 7 tháng 6 năm 2015
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Nguyễn Văn An THPT Chuyên Bắc Ninh, Bắc Ninh 70 10 110 10 200
Nguyễn Danh Khoa THPT Lương Thế Vinh, Hà Nội 60 10 70 5 145
Trương Mưu Sáng THPT Chuyên Thăng Long, Lâm Đồng 60 10 50 75 195
Phan Ngọc Duy THPT Nguyễn Chí Thanh, Thừa Thiên - Huế 70 60 70 20 220

Tuần 2 - Tháng 2 - Quý 4[sửa | sửa mã nguồn]

Phát sóng: 13 giờ ngày 14 tháng 6 năm 2015
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Trần Ngọc Nguyên THPT Hoà Bình, Bà Rịa - Vũng Tàu 30 0 60 20 110
Nguyễn Thị Bích Phượng THPT Chuyên Lương Thế Vinh, Đồng Nai 60 0 40 75 175
Nguyễn Thị Ngọc Mai THPT Chu Văn An, Hà Nội 60 80 60 20 220
Nguyễn Hoàng Hảo THPT Bùi Dục Tài, Quảng Trị 70 0 60 0 130

Tuần 3 - Tháng 2 - Quý 4[sửa | sửa mã nguồn]

Phát sóng: 13 giờ ngày 21 tháng 6 năm 2015
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Vy Xuân Thắng THPT Trần Phú, Phú Yên 90 0 70 -60 100
Phạm Thu Hằng THPT Lương Sơn, Hoà Bình 50 10 0 -55 5
Lê Hoàng Anh THPT Chuyên Bến Tre, Bến Tre 50 0 90 110 250
Đỗ Hà Phương THPT Chuyên Ngoại ngữ, ĐHQG Hà Nội, Hà Nội 40 10 110 30 190

Tháng 2 - Quý 4[sửa | sửa mã nguồn]

Phát sóng: 13 giờ ngày 28 tháng 6 năm 2015
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Nguyễn Văn An THPT Chuyên Bắc Ninh, Bắc Ninh 100 50 60 40 250
Phan Ngọc Duy THPT Nguyễn Chí Thanh, Thừa Thiên - Huế 40 0 40 35 115
Nguyễn Thị Ngọc Mai THPT Chu Văn An, Hà Nội 90 10 60 10 170
Lê Hoàng Anh THPT Chuyên Bến Tre, Bến Tre 70 10 140 -50 170

Tuần 1 - Tháng 3 - Quý 4[sửa | sửa mã nguồn]

Phát sóng: 13 giờ ngày 5 tháng 7 năm 2015

Ghi chú: Số phát sóng đầu tiên của MC Hoàng Anh phụ dẫn chương trình.

Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Dương Hoàng Hồng Minh THPT Chuyên Trần Đại Nghĩa, TP. Hồ Chí Minh 60 10 80 20 170
Bùi Văn Sáng THPT Đắk Lua, Đồng Nai 20 0 90 10 120
Nguyễn Ngọc Việt THPT Phan Đình Phùng, Hà Nội 60 80 120 40 300
Nguyễn Thị Lan Anh THPT Chuyên Biên Hoà, Hà Nam 40 10 80 -30 100

Tuần 2 - Tháng 3 - Quý 4[sửa | sửa mã nguồn]

Phát sóng: 13 giờ ngày 12 tháng 7 năm 2015
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Nguyễn Chính Thụy TH, THCS & THPT Quốc Văn Sài Gòn, TP. Hồ Chí Minh 50 20 100 60 230
Đồng Văn Thiệu THPT Chuyên Trần Phú, Hải Phòng 70 40 80 -30 160
Trương Đình Đức THPT Chuyên Đại học Sư phạm Hà Nội, Hà Nội 60 10 100 -40 130
Lương Xuân Phong THPT Chuyên Thái Bình, Thái Bình 90 0 90 60 240

Tuần 3 - Tháng 3 - Quý 4[sửa | sửa mã nguồn]

Phát sóng: 13 giờ ngày 19 tháng 7 năm 2015
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Nguyễn Thảo Linh THPT Chuyên Khoa học Tự nhiên, ĐHQG Hà Nội, Hà Nội 50 10 100 10 170
Lê Minh Nhật THPT Chuyên Lê Quý Đôn, Khánh Hoà 70 10 110 40 230
Nguyễn Thị Thanh Quyên THPT Chuyên Thái Nguyên, Thái Nguyên 30 10 60 -30 70
Lương Nguyễn An Nhiên THPT Chuyên Lê Hồng Phong, TP. Hồ Chí Minh 100 50 100 30 280

Tháng 3 - Quý 4[sửa | sửa mã nguồn]

Phát sóng: 13 giờ ngày 26 tháng 7 năm 2015
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Nguyễn Ngọc Việt THPT Phan Đình Phùng, Hà Nội 40 10 30 -30 50
Lương Xuân Phong THPT Chuyên Thái Bình, Thái Bình 80 10 60 -5 145
Nguyễn Chính Thụy TH, THCS & THPT Quốc Văn Sài Gòn, TP. Hồ Chí Minh 40 10 90 0 140
Lương Nguyễn An Nhiên THPT Chuyên Lê Hồng Phong, TP. Hồ Chí Minh 80 90 120 10 300

Quý 4[sửa | sửa mã nguồn]

Phát sóng: 13 giờ ngày 2 tháng 8 năm 2015
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Nguyễn Văn An THPT Chuyên Bắc Ninh, Bắc Ninh 50 10 90 -10 140
Trần Đức Minh THPT Chuyên Lê Hồng Phong, Nam Định 90 10 90 70 260
Nguyễn Huy Hoàng PT Năng khiếu, ĐHQG TP. Hồ Chí Minh, TP. Hồ Chí Minh 60 70 110 30 270
Lương Nguyễn An Nhiên THPT Chuyên Lê Hồng Phong, TP. Hồ Chí Minh 70 10 60 50 190

Gala 15 năm Đường lên đỉnh Olympia[sửa | sửa mã nguồn]

Đêm gala kỷ niệm 15 năm phát sóng của Đường lên đỉnh Olympia với sự tham gia của các thí sinh và những người đã từng gắn bó với chương trình trong 15 năm qua. Việt Khuê và Ngọc Huy là hai MC chính của chương trình này.

Trận 53: Chung kết năm[sửa | sửa mã nguồn]

Tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Nguyễn Huy Hoàng PT Năng khiếu, ĐHQG TP. Hồ Chí Minh, TP. Hồ Chí Minh 50 0 120 -20 150
Văn Viết Đức THPT Thị xã Quảng Trị, Quảng Trị 60 70 110 10 250
Nguyễn Cao Ngọc Vũ THPT Kim Sơn A, Ninh Bình 30 0 60 60 150
Huỳnh Anh Nhật Trường THPT Chuyên Trần Hưng Đạo, Bình Thuận 60 10 80 50 200

Thống kê[sửa | sửa mã nguồn]

Sau đây là thống kê học sinh ở các tỉnh thành tham dự cuộc thi tương ứng ở mỗi vòng thi.

Địa phương TỔNG TUẦN THÁNG QUÝ NĂM
An Giang 2 2
Bà Rịa – Vũng Tàu 2 1 1
Bắc Giang 3 2 1
Bắc Ninh 1 1
Bến Tre 2 1 1
Bình Dương 3 3
Bình Định 1 1
Bình Phước 2 2
Bình Thuận 2 1 1
Cao Bằng 1 1
Cần Thơ 3 1 1 1
Đà Nẵng 2 2
Đắk Lắk 2 2
Đắk Nông 2 2
Đồng Nai 5 4 1
Điện Biên 1 1
Gia Lai 2 1 1
Hà Nam 2 2
Hà Nội 32 23 8 1
Hà Tĩnh 2 1 1
Hải Dương 1 1
Hải Phòng 6 3 2 1
Thành phố Hồ Chí Minh 11 7 1 3 1
Hưng Yên 4 4
Khánh Hòa 2 1 1
Kiên Giang 2 2
Kon Tum 1 1
Lạng Sơn 3 3
Lâm Đồng 3 3
Long An 2 2
Nam Định 1 1
Nghệ An 1 1
Ninh Bình 2 1 1
Ninh Thuận 2 1 1
Phú Thọ 1 1
Phú Yên 2 1 1
Quảng Nam 4 4
Quảng Ngãi 2 1 1
Quảng Ninh 1 1
Quảng Trị 5 4 1
Tây Ninh 1 1
Thái Bình 2 1 1
Thái Nguyên 3 1 2
Thanh Hóa 1 1
Thừa Thiên Huế 2 1 1
Tiền Giang 2 1 1
Tuyên Quang 2 2
Vĩnh Phúc 3 1 1 1

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b c d “Luật chơi của năm thứ 15”. Olympia.vtv.vn. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 12 tháng 8 năm 2015.
  2. ^ “Olympia TV”. Olympia.vtv.vn. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 8 năm 2015. Truy cập ngày 12 tháng 8 năm 2015.