Điểm chí

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Ngày và thời gian UTC của điểm chíđiểm phân[1]
Năm Điểm phân
Tháng 3[2]
Điểm chí
Tháng 6[3]
Điểm phân
Tháng 9[4]
Điểm chí
Tháng 12[5]
Ngày Thời
gian
Ngày Thời
gian
Ngày Thời
gian
Ngày Thời
gian
2004 20 06:49 21 00:57 22 16:30 21 12:42
2005 20 12:33 21 06:46 22 22:23 21 18:35
2006 20 18:26 21 12:26 23 04:03 22 00:22
2007 21 00:07 21 18:06 23 09:51 22 06:08
2008 20 05:48 20 23:59 22 15:44 21 12:04
2009 20 11:44 21 05:45 22 21:18 21 17:47
2010 20 17:32:13 21 11:28:25 23 03:09:02 21 23:38:28
2011 20 23:21:44 21 17:16:30 23 09:04:38 22 05:30:03
2012 20 05:14:25 20 23:09:49 22 14:49:59 21 11:12:37
2013 20 11:02:55 21 05:04:57 22 20:44:08 21 17:11:00
2014 20 16:57:05 21 10:51:14 23 02:29:05 21 23:03:01
2015 20 22:45:09 21 16:38:55 23 08:20:33 22 04:48:57
2016 20 04:30:11 20 22:34:11 22 14:21:07 21 10:44:10
2017 20 10:28:38 21 04:24:09 22 20:02:48 21 16:28:57
2018 20 16:15:27 21 10:07:18 23 01:54:05 21 22:23:44
2019 20 21:58:25 21 15:54:14 23 07:50:10 22 04:19:25
2020 20 03:50:36 20 21:44:40 22 13:31:38 21 10:02:19
2021 20 09:37:27 21 03:32:08 22 19:21:03 21 15:59:16
2022 20 15:33:23 21 09:13:49 23 01:03:40 21 21:48:10
2023 20 21:24:24 21 14:57:47 23 06:49:56 22 03:27:19
style="background-color:gold"2024 20 03:06:21 20 20:50:56 22 12:43:36 21 09:20:30
2025 20 09:01:25 21 02:42:11 22 18:19:16 21 15:03:01
2026 20 14:45:53 21 08:24:26 23 00:05:08 21 20:50:09
2027 20 20:24:36 21 14:10:45 23 06:01:38 22 02:42:04
2028 20 02:17:02 20 20:01:54 22 11:45:12 21 08:19:33
2029 20 08:01:52 21 01:48:11 22 17:38:23 21 14:13:59
2030 20 13:51:58 21 07:31:11 22 23:26:46 21 20:09:30
2031 20 19:40:51 21 13:17:00 23 05:15:10 22 01:55:25
2032 20 01:21:45 20 19:08:38 22 11:10:44 21 07:55:48
2033 20 07:22:35 21 01:00:59 22 16:51:31 21 13:45:51
2034 20 13:17:20 21 06:44:02 22 22:39:25 21 19:33:50
2035 20 19:02:34 21 12:32:58 23 04:38:46 22 01:30:42
2036 20 01:02:40 20 18:32:03 22 10:23:09 21 07:12:42
2037 20 06:50:05 21 00:22:16 22 16:12:54 21 13:07:33
2038 20 12:40:27 21 06:09:12 22 22:02:05 21 19:02:08
2039 20 18:31:50 21 11:57:14 23 03:49:25 22 00:40:23
2040 20 00:11:29 20 17:46:11 22 09:44:43 21 06:32:38
2041 20 06:06:36 20 23:35:39 22 15:26:21 21 12:18:07
2042 20 11:53:06 21 05:15:38 22 21:11:20 21 18:03:51
2043 20 17:27:34 21 10:58:09 23 03:06:43 22 00:01:01
2044 19 23:20:20 20 16:50:55 22 08:47:39 21 05:43:22
2045 20 05:07:24 20 22:33:41 22 14:32:42 21 11:34:54
2046 20 10:57:38 21 04:14:26 22 20:21:31 21 17:28:16
2047 20 16:52:26 21 10:03:16 23 02:07:52 21 23:07:01
2048 19 22:33:37 20 15:53:43 22 08:00:26 21 05:02:03
2049 20 04:28:24 20 21:47:06 22 13:42:24 21 10:51:57
2050 20 10:19:22 21 03:32:48 22 19:28:18 21 16:38:29

Khi Trái Đất chuyển động trên quỹ đạo quanh Mặt Trời, vị trí nam-bắc (xích vĩ) của Mặt Trời trên nền trời thay đổi trong năm do sự thay đổi hướng của trục tự quay Trái Đất so với Mặt Trời. Sự thay đổi trong vị trí biểu kiến của Mặt Trời cũng là nguyên nhân gây ra các mùa. Điểm chí xảy ra khi Mặt Trời đạt tới vị trí cách xa xích đạo nhất (± 23°27′) khi chiếu lên nền trời (xích đạo của thiên cầu). Khoảng cách góc này chính bằng độ nghiêng trục quay của Trái Đất 23°27′ so với mặt phẳng quỹ đạo (mặt phẳng hoàng đạo).[6]

Ngày Mặt Trời nằm xa xích đạo thiên cầu nhất tương ứng với các ngày hạ chíđông chí, và ngày Mặt Trời đi qua xích đạo thiên cầu tương ứng với các ngày xuân phânthu phân.

Ngày hạ chí ở bán cầu bắc (gần tới này 22 tháng 6) xảy ra lúc Mặt Trời nằm ở xa nhất về phía bắc. Ngày đông chí ở bán cầu nam (xấp xỉ ngày 22 tháng 12) xảy ra lúc Mặt Trời ở xa nhất về phía nam. (Tại bán cầu nam, ngày hạ chí và đông chí được hoán đổi cho nhau do khi một bán cầu hướng về phía Mặt Trời thì bán cầu kia hướng ngược lại.) Xích vĩ của Mặt Trời vào các ngày hạ chí và đông chí được gọi lần lượt là hạ chí tuyến và đông chí tuyến (tropic of cancer và tropic of capricorn), tương ứng với (±23°27′).

Các ngày hạ chí, đông chí là những ngày dài nhất và ngắn nhất trong năm, theo nghĩa khoảng thời gian giữa lần Mặt Trời mọc và Mặt Trời lặn trong những ngày này tương ứng là dài nhất và ngắn nhất. Vì vậy mà thời xưa, tác giả dân gian Việt Nam thường có câu: "Đêm tháng 5 chưa nằm đã sáng, ngày tháng 10 chưa cười đã tối".

Hình ảnh[sửa | sửa mã nguồn]

Đường đi của Mặt Trời tại cùng thời gian của các ngày trong năm
Vị trí của Mặt Trời lúc 12 giờ trưa tại Đài quan sát thiên văn Greewich năm 2006. Hình ảnh được phóng đại, các điểm xanh tương ứng với các điểm chí và điểm phân.
Vị trí của Mặt Trời tại một địa phương ở Đức.
Độ nghiêng trục quay Trái Đất.

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ United States Naval Observatory (10 tháng 6 năm 2010). “Earth's Seasons: Equinoxes, Solstices, Perihelion, and Aphelion, 2000-2020”.
  2. ^ Équinoxe de printemps entre 1583 et 2999
  3. ^ Solstice d’été de 1583 à 2999
  4. ^ Équinoxe d’automne de 1583 à 2999
  5. ^ Solstice d’hiver
  6. ^ Eric Weisstein. “Solstice”. Wolfram.com. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2015.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]