Ếch cây sần trá hình

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Ếch cây sần trá hình
Phân loại khoa học edit
Giới: Animalia
Ngành: Chordata
Lớp: Amphibia
Bộ: Anura
Họ: Rhacophoridae
Chi: Theloderma
Loài:
T. palliatum
Danh pháp hai phần
Theloderma palliatum
Rowley, , Hoàng, Đậu & Cao, 2011
Các đồng nghĩa[2]
  • Theloderma chuyangsinense Orlov, Poyarkov, Vassilieva, Ananjeva, Nguyen, Sang, and Geissler, 2012

Ếch cây sần trá hình (danh pháp khoa học: Theloderma palliatum) là một loài ếch trong họ Rhacophoridae. Chúng là loài đặc hữu của Việt Nam.

Mô tả[sửa | sửa mã nguồn]

Năm 2011, các nhà khoa học Việt NamAustralia phát hiện loài này cùng loài Theloderma nebulosum ở vùng cao nguyên Kon TumLangbiangViệt Nam.[2][3][4][5] Nó được gọi là trá hình vì khả năng biến đổi màu sắc theo môi trường sống.

Loài này có thân thon dài, chiều dài của đầu bằng khoảng 90% bề ngang đầu, chi trước mảnh và dài, các đầu ngón đều có giác bám hình tròn phát triển tốt, so với bề ngang ngón chân thì giác bám khá rộng, da lưng nhăn ít, với các nốt sần nhuyễn và rải rác, dạng hạt, thô ráp.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ IUCN SSC Amphibian Specialist Group (2017). “Theloderma palliatum”. Sách Đỏ IUCN. 2017: e.T48100463A48100482. doi:10.2305/IUCN.UK.2017-2.RLTS.T48100463A48100482.en.
  2. ^ a b Frost, Darrel R. (2017). Theloderma palliatum Rowley, Le, Hoang, Dau, and Cao, 2011”. Amphibian Species of the World: an Online Reference. Version 6.0. American Museum of Natural History. Truy cập ngày 7 tháng 3 năm 2017.
  3. ^ Rowley, J. (ngày 16 tháng 11 năm 2011). “Two new species of moss frog discovered”. Australian Museum. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 11 năm 2011. Truy cập ngày 2 tháng 12 năm 2011.
  4. ^ Rowley, Jody J. L.; D. T. T. Le; H. D. Hoang; V. Q. Dau & T. T. Cao (2011). “Two new species of Theloderma (Anura: Rhacophoridae) from Vietnam”. Zootaxa. 3098: 1–20.
  5. ^ Orlov, Nikolai L.; N. A. Poyarkov, Jr.; A. B. Vassilieva; N. B. Ananjeva; T. T. Nguyen; N. V. Sang & P. Geissler (2012). “Taxonomic notes on rhacophorid frogs (Rhacophorinae: Rhacophoridae: Anura) of southern part of Annamite Mountains (Truong Son, Vietnam), with description of three new species”. Russian Journal of Herpetology. 19 (1): 23–64.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]