Ếch nâu Ryūkyū

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Ếch nâu Ryūkyū
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Động vật
Ngành (phylum)Có dây sống
Lớp (class)Lưỡng cư
Phân lớp (subclass)Lissamphibia
Bộ (ordo)Không đuôi
Phân bộ (subordo)Neobatrachia
Họ (familia)Ếch nhái
Chi (genus)Rana
Loài (species)Rana sp.
Danh pháp đồng nghĩa
Xem trong bài

Ếch nâu Ryūkyū hoặc ếch Okinawa là một loài thuộc (họ Ếch nhái. Nó là loài đặc hữu của quần đảo Ryūkyū Nhật Bản.[1]

Môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng ẩm ướt đất thấp nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới, rừng mây ẩm nhiệt đới và cận nhiệt đới, sông, và đầm nước ngọt. Loài này đang bị đe dọa do mất môi trường sống.

Ghi chú[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Matsui (2007)

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  • Boettger, O. (1895a): Neue Frösche und Schlangen von den Liukiu-Inseln ["New frogs and snakes from quần đảo Ryūkyū"]. [In German] Bericht des Offenbacher Verein für Naturkunde 33-36: 101–117.
  • Boettger, O. (1895b): Neue Frösche und Schlangen von den Liukiu-Inseln ["New frogs and snakes from quần đảo Ryūkyū"]. [In German] Zoologischer Anzeiger 18: 266–270.
  • Kaneko, Y. & Matsui, Masafumi (2004). Rana okinavana. Sách đỏ 2006. IUCN 2006. Truy cập 23 tháng 7 năm 2007.
  • Kuramoto, M. (1985): A new frog (genus Rana) from the Yaeyama group of quần đảo Ryukyu. Herpetologica 41: 150–158.
  • Matsui, Masafumi (2007): Unmasking Rana okinavana Boettger, 1895 from the Ryukyus, Japan (Amphibia: Anura: Ranidae). Zool. Sci. 24: 199–204. doi:10.2108/zsj.24.199 (HTML abstract)
  • Stejneger, Leonhard H. (1907): Herpetology of Japan and adjacent territory. Bulletin of the United States National Museum 58 1–577.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]