Ếch sa mạc

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Ếch sa mạc
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Amphibia
Bộ (ordo)Anura
Họ (familia)Hylidae
Chi (genus)Litoria
Loài (species)L. rubella
Danh pháp hai phần
Litoria rubella
Gray, 1842

Ếch sa mạc hay ếch cây sa mạc (Danh pháp khoa học: Litoria rubella) là một loài ếch cây bản địa của Úc và miền Nam Tân Guinea. Loài ếch sa mạc có thể chống chịu tình trạng thiếu nước tới 7 năm. Chúng biến đổi da thành lớp rào cản thoát nước, giúp bản thân không bị chết khô. Ruột của ếch chứa một lượng nhỏ nước ngọt dự trữ, đủ để cấp cứu con người đang khát.[2]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Djoko Iskandar, Mumpuni, Jean-Marc Hero, Dale Roberts, Paul Horner, Richard Retallick, Ed Meyer, John Clarke, Stephen Richards, Fred Parker (2004). Litoria rubella. 2008 Sách đỏ IUCN. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế 2008. Truy cập ngày 11 tháng 4 năm 2009.
  2. ^ Những loài cá, ếch kỳ lạ sống không cần nước

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  • Dữ liệu liên quan tới Ếch sa mạc tại Wikispecies
  • Barker, J. (1995). A Field Guide to Australian Frogs. Grigg, G.C. & Tyler, M.J. Surrey Beatty & Sons. ISBN 0-949324-61-2.
  • Tyler, Michael J. (1992). Encyclopedia of Australian Animals: Frogs. Red Kite Books. ISBN 978-0-207-15996-1.
  • “Amphibian Species of the World - Litoria rubella (Gray, 1842)”. Truy cập ngày 27 tháng 8 năm 2006.
  • Djoko Iskandar, Mumpuni, Jean-Marc Hero, Dale Roberts, Paul Horner, Richard Retallick, Ed Meyer, John Clarke, Stephen Richards, Fred Parker (2004). Litoria rubella. In: IUCN 2008. IUCN Red List of Threatened Species. Truy cập ngày 11 tháng 4 năm 2009.