181 Eucharis

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
181 Eucharis
Khám phá
Khám phá bởiPablo Cottenot
Ngày phát hiện2 tháng 2 năm 1878
Tên định danh
(181) Eucharis
Phiên âm/ˈjkərɪs/[1]
A878 CB; 1906 GA
Vành đai chính
Đặc trưng quỹ đạo[2]
Kỷ nguyên 25 tháng 2 năm 2023
(JD 2.460.000,5)
Tham số bất định 0
Cung quan sát123,63 năm
(45.157 ngày)
Điểm viễn nhật3,7664 AU (563,45 Gm)
Điểm cận nhật2,49280 AU (372,918 Gm)
3,12958 AU (468,179 Gm)
Độ lệch tâm0,203 47
5,54 năm (2022,2 ngày)
16,64 km/s
32,3207°
0° 10m 40.879s / ngày
Độ nghiêng quỹ đạo18,890°
143,224°
318,943°
Trái Đất MOID1,52274 AU (227,799 Gm)
Sao Mộc MOID1,46285 AU (218,839 Gm)
TJupiter3,099
Đặc trưng vật lý
Kích thước106,66±2,2 km
52,23 giờ (2,176 ngày)[2][3]
0,1135±0,005 4
7,84

Eucharis /ˈjkərɪs/ (định danh hành tinh vi hình: 181 Eucharis) là một tiểu hành tinh lớn, quay chậm, ở vành đai chính. Nó được xếp loại tiểu hành tinh kiểu K.

Ngày 2 tháng 2 năm 1878, nhà thiên văn học người Pháp Pablo Cottenot phát hiện tiểu hành tinh Eucharis khi ông thực hiện quan sát tại Đài thiên văn Marseille[5] và đây cũng là tiểu hành tinh duy nhất do ông phát hiện. Nó được đặt theo tên Eucharis, một nữ thần trong thần thoại Hy Lạp.

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “eucharis”. Từ điển tiếng Anh Oxford . Nhà xuất bản Đại học Oxford. (Subscription or participating institution membership required.)
  2. ^ a b Yeomans, Donald K., “181 Eucharis”, JPL Small-Body Database Browser, Phòng Thí nghiệm Sức đẩy Phản lực của NASA, truy cập ngày 12 tháng 5 năm 2016.
  3. ^ Stephens, Robert D. (tháng 3 năm 2008), “Long Period Asteroids Observed from GMARS and Santana Observatories”, The Minor Planet Bulletin, 35 (1), tr. 21–22, Bibcode:2008MPBu...35...21S.
  4. ^ DeMeo, Francesca E.; và đồng nghiệp (tháng 7 năm 2009), “An extension of the Bus asteroid taxonomy into the near-infrared” (PDF), Icarus, 202 (1), tr. 160–180, Bibcode:2009Icar..202..160D, doi:10.1016/j.icarus.2009.02.005, Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 17 tháng 3 năm 2014, truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2013. Đã định rõ hơn một tham số trong |archiveurl=|archive-url= (trợ giúp); Đã định rõ hơn một tham số trong |archivedate=|archive-date= (trợ giúp) See appendix A.
  5. ^ “Numbered Minor Planets 1–5000”, Discovery Circumstances, IAU Minor Planet center, truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2013.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]