283 Emma

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
283 Emma
Mô hình ba chiều của 283 Emma dựa trên đường cong ánh sáng của nó
Khám phá
Khám phá bởiAuguste H. Charlois
Ngày phát hiện8 tháng 2 năm 1889
Tên định danh
(283) Emma
Phiên âm/ˈɛmə/[1]
A889 CA, 1980 FJ12
Vành đai chính (Emma)
Đặc trưng quỹ đạo[3]
Kỷ nguyên 9 tháng 8 năm 2022
(JD 2.459.800,5)
Tham số bất định 0
Cung quan sát46.873 ngày (128,33 năm)
Điểm viễn nhật3,49701 AU (523,145 Gm)
Điểm cận nhật2,59675 AU (388,468 Gm)
3,04688 AU (455,807 Gm)
Độ lệch tâm0,147 73
5,32 năm (1942,6 ngày)
17,07 km/s
127,107°
0° 11m 7.148s / ngày
Độ nghiêng quỹ đạo7,991 62°
304,369°
53,7020°
Vệ tinh đã biết1 (9±5 km)[2]
Trái Đất MOID1,61567 AU (241,701 Gm)
Sao Mộc MOID1,99668 AU (298,699 Gm)
TJupiter3,206
Đặc trưng vật lý
Kích thước148,06±4,6 km (IRAS)[3]
160±10 km (AO)[2]
Khối lượng1,38×1018 kg[4]
Mật độ trung bình
0,81±0,08 g/cm3[4]
6,896 giờ (0,2873 ngày)[3]
0,0262±0,002[3] (tối)
  • Tholen = X
  • B−V = 0,712
  • U−B = 0,297
8,72[3]

Emma /ˈɛmə/ (định danh hành tinh vi hình: 283 Emma) là một tiểu hành tinh lớn ở vành đai chính. Ngày 8 tháng 2 năm 1889, nhà thiên văn học người Pháp Auguste H. Charlois phát hiện tiểu hành tinh Emma khi ông thực hiện quan sát ở Nice, Pháp và không biết rõ về nguồn gốc tên của nó.[5]

Vệ tinh[sửa | sửa mã nguồn]

Ngày 14 tháng 7 năm 2003, W. J. Merline và cộng sự đã dò ra một vệ tinh của Emma khi sử dụng kính viễn vọng Keck II và định danh nó là S/2003 (283) 1. Việc phát hiện này được công bố trong Thông tư Hiệp hội Thiên văn Quốc tế (IAUC) số 8165.[6] Vệ tinh này quay quanh bán trục lớn khoảng 581 km với độ lệch tâm 0,12.[2] Emma có một quyển Hill với bán kính khoảng 28.000 km.[2]

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Emma”. Dictionary.com Chưa rút gọn. Random House.
  2. ^ a b c d Marchis, Franck; P. Descamps; J. Berthier; D. hestroffer; F. vachier; M. Baek; A. Harris; D. Nesvorny (2008). “Main Belt Binary Asteroidal Systems With Eccentric Mutual Orbits”. Icarus. 195 (1): 295–316. arXiv:0804.1385. Bibcode:2008Icar..195..295M. doi:10.1016/j.icarus.2007.12.010. S2CID 119244052.
  3. ^ a b c d e “JPL Small-Body Database Browser: 283 Emma”. Solar System Dynamics (2008-10-30 last obs). Truy cập 11 tháng 5 năm 2016.
  4. ^ a b Jim Baer (12 tháng 12 năm 2010). “Recent Asteroid Mass Determinations”. Personal Website. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 1 năm 2009. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2015.
  5. ^ Lutz D. Schmadel (2003). Dictionary of Minor Planet Names (ấn bản 5). Springer Science & Business Media. tr. 40. ISBN 978-3-540-00238-3.
  6. ^ S/2003 (283) 1 (Circular No. 8165)

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]