329 Svea

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
329 Svea
Khám phá
Khám phá bởiMax Wolf
Ngày phát hiện21 tháng 3 năm 1892
Tên định danh
Đặt tên theo
Thụy Điển
Vành đai chính
Đặc trưng quỹ đạo
Kỷ nguyên ngày 30 tháng 1 năm 2005 (JD 2453400.5)
Cận điểm quỹ đạo361.529 Gm (2.417 AU)
Viễn điểm quỹ đạo379.709 Gm (2.538 AU)
370.619 Gm (2.477 AU)
Độ lệch tâm0.025
1424.275 d (3.9 a)
18.92 km/s
303.516°
Độ nghiêng quỹ đạo15.887°
178.556°
53.058°
Đặc trưng vật lý
Kích thước78.0 km
Khối lượngkhông biết
Mật độ trung bình
không biết
không biết
không biết
không biết
Suất phản chiếukhông biết
Nhiệt độkhông biết
Kiểu phổ
C
9.66

329 Svea là một tiểu hành tinh cỡ lớn ở vành đai chính. Nó được xếp loại tiểu hành tinh kiểu C, và có thành phần cấu tạo dường như bằng chondrite cacbonat.

Tiểu hành tinh này do Max Wolf phát hiện ngày 21.3.1892 ở Heidelberg, và được đặt theo tên mẹ Svea, nhân cách hóa của nước Thụy Điển (Sverige).[1]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]