4179 Toutatis

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
4179 Toutatis
1996 Goldstone radar image
Khám phá
Khám phá bởiChristian Pollas
Ngày phát hiện4 tháng 1 năm 1989
Tên định danh
Đặt tên theo
Toutatis
1934 CT; 1989 AC
Apollo, Alinda,
Tiểu hành tinh cắt qua quỹ đạo Sao Hỏa
Đặc trưng quỹ đạo[1]
Kỷ nguyên 22 tháng 10 năm 2004 (JD 2453300.5)
Cận điểm quỹ đạo0,934 AU (137,739 Gm)
Viễn điểm quỹ đạo4,128 AU (616,914 Gm)
2,531 AU (377,326 Gm)
Độ lệch tâm0.630
4,03 a (1471,15 d)
16,69 km/s
219,29°
Độ nghiêng quỹ đạo0,445°
124,45°
279,65°
Đặc trưng vật lý
Kích thước4,5×2,4×1,9 km
Khối lượng5,0×1013 kg
Mật độ trung bình
2,1 g/cm³
0,0010 m/s²
0,0019 km/s
5,41 đến 7,33 ngày[1]
Suất phản chiếu0,13[1]
Nhiệt độ~174 K
Kiểu phổ
S
8,8 (khi gần Trái Đất)[2] tới 22,4[3]
15,30[1]

4179 Toutatis/1989 AC (/tˈtɑːtɪs/ too-TAH-tis) là một tiểu hành tinh trong nhóm Apollo, nhóm Alinda, và tiểu hành tinh bay qua quỹ đạo Sao Hỏa.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b c d “JPL Small-Body Database Browser: 4179 Toutatis (1989 AC)”. Truy cập ngày 5 tháng 2 năm 2008.
  2. ^ “AstDys (4179) Toutatis Ephemerides for 2004”. Department of Mathematics, University of Pisa, Italy. Truy cập ngày 27 tháng 6 năm 2010.
  3. ^ “AstDys (4179) Toutatis Ephemerides 2059”. Department of Mathematics, University of Pisa, Italy. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 2 năm 2018. Truy cập ngày 27 tháng 6 năm 2010.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]