AFC Wimbledon

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
AFC Wimbledon
Biệt danhThe Dons, The Wombles
Thành lập30 tháng 5 năm 2002; 21 năm trước (2002-05-30)
SânPlough Lane
Sức chứa9,300
Chủ sở hữuThe Dons Trust
CEOJoe Palmer
Người quản lýGlyn Hodges
Giải đấuLeague Two
2022–23League Two, 21st of 24
Trang webTrang web của câu lạc bộ
Mùa giải hiện nay

AFC Wimbledon là một câu lạc bộ bóng đá chuyên nghiệp ở Kingston upon Thames, London. Câu lạc bộ hiện đang chơi ở giải League Onetrong hệ thống Football League, là giải bóng cấp độ thứ tư của hệ thống giải bóng đá Anh. Đội bóng hiện đang chơi ở sân The Cherry Red Records Stadium, sân này đang được chia sẻ với Kíngtonian F.C..

Lịch sử[sửa | sửa mã nguồn]

Câu lạc bộ được thành lập vào năm 2002 là sự thay thế của Wimbledon F.C., hiện là Milton Keynes Dons. Milton Keynes Dons được thành lập vào năm 2004. Câu lạc bộ AFC Wimbledon được thành lập bởi nhiều người. Khi câu lạc bộ ra đời, câu lạc bộ thuộc liên đoàn bóng đá London và Surrey, và câu lạc bộ chơi ở Premier Division, thuộc Combined Counties Football League, và lúc đó câu lạc bộ đang chơi ở giải cấp độ thứ chín. Trong lịch sử câu lạc bộ, câu lạc bộ chơi khá thành công với năm lần thăng hạng trong chín mùa giải, và từ giải cấp độ thứ chín lên giải Football League Two, giải cấp độ thứ tư. Trước đó, chỉ có mỗi câu lạc bộ Rushden & Diamonds F.C. mới làm được điều đó.

Câu lạc bộ có chuỗi thành tích bất bại dài nhất trong số các đội bóng yếu là 78 trận từ tháng 2 năm 2003 đến tháng 12 năm 2004. Câu lạc bộ cũng là đội bóng thành lập ở thế kỉ 21 đầu tiên làm được điều đó.

Trong khoảng thời gian từ 2002-2011, đội là đội bóng bán chuyên nghiệp.

Đội hình hiện tại[sửa | sửa mã nguồn]

Tính đến 9 tháng 8 năm 2023

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số VT Quốc gia Cầu thủ
1 TM New Zealand Nik Tzanev
2 HV Anh Huseyin Biler
3 HV Anh Lee Brown
4 TV Anh Jake Reeves (đội trưởng)
6 HV Bắc Ireland Ryan Johnson
7 Anh James Tilley
8 TV Anh Harry Pell
9 Anh Josh Davison
10 Iraq Ali Al-Hamadi
11 Anh Josh Neufville
12 TM Anh Alex Bass (cho mượn từ Sunderland)
14 TV Anh Armani Little
15 HV Cộng hòa Ireland Alex Pearce (đội phó)
16 TV Anh James Ball
Số VT Quốc gia Cầu thủ
17 TV Anh Ryan McLean
18 Liban Omar Bugiel
19 TV Wales Connor Evans (cho mượn từ Stockport County)
23 HV Anh Josh Hallard
24 TV Anh Charlie Lakin (cho mượn từ Burton Albion)
26 HV Anh Jack Currie
27 TV Wales Morgan Williams
28 TV Anh Marcel Campbell
29 TV Na Uy Aron Sasu
30 HV Anh Paul Kalambayi
31 HV Wales Joe Lewis (cho mượn từ Stockport County)
33 HV Anh Isaac Ogundere

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết[sửa | sửa mã nguồn]