Aaron

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Aaron
Icon Nga Aaron từ thế kỷ 17.
Ngôn sứ, Thượng tế
Tôn kínhDo Thái giáo
Kitô giáo
Islam
Lễ kính4 tháng 9 (Chính thống giáo Đông phươngGiáo hội Maronite)

Trong Kinh Thánh HebrewQuran, Aaron[ghi chú 1] (tiếng Việt: Aharon hoặc Arôn) là anh trai của Moses (Exodus 6:16-20, 7:7;[2][3] Qur'an 28:34[4]) và một ngôn sứ của Thượng đế. Không giống như Moses, người đã lớn lên trong triều đình Ai Cập, Aaron và chị gái Miriam vẫn có những người bà con của họ ở vùng biên giới phía đông của Ai Cập (Goshen). Khi Moses đầu tiên đối đầu với vua Ai Cập về việc dân Israel, Aaron từng là người phát ngôn ("ngôn sứ") cho em trai mình đến Pharaoh (Exodus 7:1). Sách Luật (Torah) chép rằng tại Sinai, Thiên Chúa truyền cho Moses xức dầu tấn phong cho Aaron chức vụ tư tế, được các hậu duệ nam của ông kế thừa; Aaron trở thành vị Thượng Tế đầu tiên của người Israel.[5] Có nhiều đề xuất khác nhau về thời điểm Aaron đã sống, từ khoảng 1600 tới 1200 TCN. Aaron qua đời trước khi dân Israel vượt qua sông Jordan và ông được chôn cất trên núi Hor (Dân số 33:39;[6][7][8] Đệ nhị luật 10: 6 ghi rằng ông qua đời và được chôn cất tại Moserah).[6][9] Aaron cũng được nhắc đến trong Tân Ước của Kinh Thánh.[10][11][12][13][14]

Ghi chú[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ như trong tiếng Latinh bản Vulgata, tiếng Hebrew: אַהֲרֹן′Ahărōn, tiếng Ả Rập: هارونHārūn, tiếng Hy Lạp cổ đại bản Septuaginta: Ἀαρών; thường được gọi là Aaron tư tế (אֵהֲרֹן הֵכֹּהֵן) và từng được gọi là Aaron người Levi (אַהֲרֹן הַלֵּוִי) (Xuất hành 4:14).[1]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Exodus 4:14
  2. ^ Exodus 6:16-20
  3. ^ Exodus 7:7
  4. ^ Qur'an 28:34
  5. ^ Rockwood 2007, tr. 1
  6. ^ a b McCurdy 1906, tr. 3
  7. ^ KJV
  8. ^ KJV
  9. ^ KJV
  10. ^ Luke 1:5
  11. ^ Acts 7:40
  12. ^ Hebrews 5:4
  13. ^ Hebrews 7:11
  14. ^ Hebrews 9:4