Adaina montanus

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Adaina montanus
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Arthropoda
Lớp (class)Insecta
Bộ (ordo)Lepidoptera
Họ (familia)Pterophoridae
Chi (genus)Adaina
Loài (species)A. montanus
Danh pháp hai phần
Adaina montanus
(Walsingham, 1880)[1][2]
Danh pháp đồng nghĩa
  • Aciptilus montanus Walsingham, 1880
  • Adaina montana
  • Adaina declivis (Meyrick, 1913)

Adaina montanus là một loài bướm đêm trong họ Pterophoridae. Loài bướm đêm này được tìm thấy ở trong Bắc Mỹ, bao gồm cả phía đông nam Canada và phía bắc-đông Hoa Kỳ. Con trưởng thành có sải cánh dài 16 mm. Đầu màu trắng và râu lóm đốm với phía trên hơi nâu. Ngực, bụng và chân màu trắng tuyết. Cánh sau lốm đốm màu nâu xám tro[3]. Con trưởng thành bay vào tháng 7 trong năm. Ấu trùng ăn các loài thực vật Xanthium strumarium canadenseSymphyotrichum novi-belgii. Ấu trùng non được tìm thấy dưới mặt lá cây chủ.

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]