Adelphicos daryi

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia


Adelphicos daryi
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Sauropsida
Bộ (ordo)Squamata
Phân bộ (subordo)Serpentes
Phân thứ bộ (infraordo)Alethinophidia
Họ (familia)Colubridae
Chi (genus)Adelphicos
Loài (species)A. daryi
Danh pháp hai phần
Adelphicos daryi
Campbell & Ford, 1982

Adelphicos daryi là một loài rắn trong họ Rắn nước. Loài này được Campbell & Ford mô tả khoa học đầu tiên năm 1982.[2][3]

Từ nguyên[sửa | sửa mã nguồn]

Tên cụ thể của loài này là daryi, được đặt để vinh danh nhà sinh vật học người Guatemala Mario Dary Rivera (1928-1981).[4]

Phân bố và môi trường sống[sửa | sửa mã nguồn]

Đây là loài đặc hữu của vùng cao nguyên miền trung Guatemala, chúng sống trong các khu rừng thông và sồi với độ cao từ 1,300–2,135 m (4,27–7,00 ft).[1]

Hành vi[sửa | sửa mã nguồn]

Adelphicos daryi là loài động vật trên cạn, ở hang và phần lớn hoạt động về ban đêm.[1]

Tình trạng bảo tồn[sửa | sửa mã nguồn]

Loài này đang bị đe dọa bởi sự phát triển đô thị.[1]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b c d Acevedo M, Ariano-Sánchez D & Johnson J (2014). Adelphicos daryi. Sách Đỏ IUCN các loài bị đe dọa. Phiên bản 2014.2. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế. Truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2014.
  2. ^ Adelphicos daryi. The Reptile Database. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2013.
  3. ^ Adelphicos daryi (TSN 700881) tại Hệ thống Thông tin Phân loại Tích hợp (ITIS).
  4. ^ Beolens, Bo; Watkins, Michael; Grayson, Michael (2011). The Eponym Dictionary of Reptiles. Baltimore: Johns Hopkins University Press. xiii + 296 pp. ISBN 978-1-4214-0135-5. (Adelphicos daryi, p. 66).

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]