Agdistis adactyla

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Agdistis adactyla
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Arthropoda
Lớp (class)Insecta
Bộ (ordo)Lepidoptera
Họ (familia)Pterophoridae
Chi (genus)Agdistis
Loài (species)A. adactyla
Danh pháp hai phần
Agdistis adactyla
(Hübner, [1819])[1]
Danh pháp đồng nghĩa
  • Alucita adactyla Hübner, 1819
  • Adactyla huebneri Zeller, 1841

Agdistis adactyla là một loài bướm đêm thuộc họ Pterophoridae. Loài này có ở hầu hết ở miền Cổ bắc, từ miền trung và tây nam châu Âu đến miền đông châu Á.[2] Nó được ghi nhận ở Trung Quốc (Bắc Kinh, Thiên Tân, Hà Bắc, Nội Mông, Thiểm Tây, Cam Túc, Ninh Hạ, Tân Cương), Mông Cổ, Afghanistan, Pakistan, IranThổ Nhĩ Kỳ.

Sải cánh dài 22–26 mm. Con trưởng thành bay từ tháng 6 đến giữa tháng 8.[3]

Ấu trùng ăn Artemisia campestrisChenopodium fruticosum.

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Fauna Europaea
  2. ^ “A new species, a new synonym, và new distribution records in the genus Agdistis Hübner, 1825 từ Iran (Pterophoridae: Agdistinae)” (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 20 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 1 tháng 4 năm 2011.
  3. ^ “microlepidoptera.nl”. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 1 tháng 4 năm 2011.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]