Aichi H9A

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
H9A
Thủy phi cơ H9A Kiểu 2
KiểuThủy phi cơ huấn luyện
Hãng sản xuấtAichi
Chuyến bay đầu tiêntháng 9 năm 1940
Được giới thiệu1942
Khách hàng chínhHải quân Đế quốc Nhật Bản
Số lượng sản xuất31

Chiếc Aichi H9A (二式練習飛行艇, Thủy phi cơ huấn luyện Kiểu 2) là một kiểu thủy phi cơ huấn luyện của Hải quân Đế quốc Nhật Bản được sử dụng trong những năm đầu của Thế Chiến II để huấn luyện đội bay. Một loại máy bay không thông dụng, nó chưa hề đối mặt với lực lượng Đồng Minh cho đến tận mùa Xuân năm 1945, nên chưa hề được phe này đặt tên mã.

Hải quân Đế quốc Nhật Bản đã đề ra yêu cầu về một kiểu thủy phi cơ huấn luyện trong loạt những chiếc thủy phi cơ Kawanishi H8K1 Emily. Công việc thiết kế được bắt đầu từ tháng 1 năm 1940 và chiếc máy bay thực hiện chuyến bay đầu tiên vào tháng 9 năm đó. Aichi H9A là một kiểu máy bay thủy phi cơ có cánh dạng ô và có hai động cơ. Nó được sử dụng cho nhiều vai trò thứ yếu khác nhau như tuần tra chống tàu ngầm dọc theo bờ biển Nhật Bản, vận chuyển, huấn luyện nhảy dù và liên lạc.

Các phiên bản[sửa | sửa mã nguồn]

H9A Nguyên mẫu
Ba chiếc được Aichi chế tạo.
H9A1
Phiên bản sản xuất. Có 24 chiếc được Aichi chế tạo.
H9A
Bốn chiếc được Nippon Hikoki chế tạo.

Các nước sử dụng[sửa | sửa mã nguồn]

 Nhật Bản

Đặc điểm kỹ thuật (H9A1)[sửa | sửa mã nguồn]

Đặc tính chung[sửa | sửa mã nguồn]

  • Đội bay: Cho đến 8 người
  • Chiều dài: 16,95 m (55 ft 7 in)
  • Sải cánh: 24,0 m (78 ft 9 in)
  • Chiều cao: 5,25 m (17 ft 3 in)
  • Diện tích bề mặt cánh: 63,3 m² (681 ft²)
  • Trọng lượng không tải: 4.900 kg (10.800 lb)
  • Trọng lượng có tải: 7.500 kg (16.500 lb)
  • Động cơ: 2 x động cơ Nakajima Kotobuki-41 bố trí hình tròn, công suất 780 mã lực (580 kW) mỗi động cơ

Đặc tính bay[sửa | sửa mã nguồn]

Vũ khí[sửa | sửa mã nguồn]

  • 1 x súng máy Kiểu 92 7,7 mm gắn di động trước mũi
  • 1 x súng máy Kiểu 92 7,7 mm gắn di động trên lưng
  • 250 kg (550 lb) bom

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Nội dung liên quan[sửa | sửa mã nguồn]

Trình tự thiết kế[sửa | sửa mã nguồn]

H6K - H7Y - H8K - H9A - H10H - H11K

Danh sách liên quan[sửa | sửa mã nguồn]