Amalda

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Amalda
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Mollusca
Lớp (class)Gastropoda
(không phân hạng)nhánh Caenogastropoda
nhánh Hypsogastropoda
nhánh Neogastropoda
Liên họ (superfamilia)Olivoidea
Họ (familia)Olividae
Chi (genus)Amalda
H. Adams & A. Adams, 1853[1]
Các loài
Xem trong bài.

Amalda là một chi ốc biển kích thước trung bình-nhỏ, là động vật thân mềm chân bụng sống ở biển trong họ Olividae, ốc ôliu.

Các loài[sửa | sửa mã nguồn]

Các loài trong chi Amalda gồm có:[2] [3]

Các loài được đưa vào đồng nghĩa
  • Amalda ampla (Gmelin, 1791): đồng nghĩa của Ancilla ampla (Gmelin, 1791)
  • Amalda callifera Thiele, 1925: đồng nghĩa của Amalda reevei (E.A. Smith, 1904)
  • Amalda elongata (Gray, 1874): đồng nghĩa của Ancillista muscae (Pilsbry, 1926)
  • Amalda errorum Tomlin, 1921: đồng nghĩa của Amalda angustata (G.B. Sowerby II, 1859)
  • Amalda hayashi Ninomiya, 1988: đồng nghĩa của Amalda rubiginosa (Swainson, 1823)
  • Amalda zeigleri Ninomiya, 1987: đồng nghĩa của Amalda pacei Petuch, 1987

Hình ảnh[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Adams H. & Adams A. (1853). Gen. Moll. 1: 148.
  2. ^ WoRMS: Amalda; accessed: 27 tháng 10 năm 2010
  3. ^ [1]. Truy cập 31 tháng 1 năm 2007.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

Đọc thêm[sửa | sửa mã nguồn]