An Cựu

An Cựu
Phường
Phường An Cựu
Hành chính
Quốc gia Việt Nam
VùngBắc Trung Bộ
TỉnhThừa Thiên Huế
Thành phốHuế
Trụ sở UBND191 Hùng Vương
Thành lập1983[1]
Địa lý
Tọa độ: 16°26′57″B 107°35′48″Đ / 16,44917°B 107,59667°Đ / 16.44917; 107.59667
An Cựu trên bản đồ Việt Nam
An Cựu
An Cựu
Vị trí phường An Cựu trên bản đồ Việt Nam
Diện tích2,56 km²[2]
Dân số (1999)
Tổng cộng15.517 người[2]
Mật độ6.061 người/km²
Khác
Mã hành chính19801[3]

An Cựu là một phường thuộc thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam.

Địa lý[sửa | sửa mã nguồn]

Phường An Cựu nằm ở cửa ngõ phía tây nam thành phố Huế, có vị trí địa lý: Phía đông giáp phường An Đông Phía tây giáp phường Phước Vĩnh

Phường An Cựu có diện tích 2,56 km², dân số năm 1999 là 15.517 người,[2] mật độ dân số đạt 6.061 người/km².

Hành chính[sửa | sửa mã nguồn]

Phường An Cựu được chia thành 13 tổ dân phố: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13.

Lịch sử[sửa | sửa mã nguồn]

Ngày 6 tháng 1 năm 1983, Hội đồng Bộ trưởng ban hành Quyết định số 03-HĐBT[1] về việc thành lập phường An Cựu trên cơ sở các tổ dân phố từ tổ 3 đến tổ 12 của phường Vĩnh Lợi và thôn Nhất Tây của xã Thủy An.

Năm 2018, phường An Cựu có 21 tổ dân phố: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20, 21.

Ngày 19 tháng 8 năm 2019, HĐND tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Nghị quyết số 23/NQ-HĐND[4] về việc:

  • Sáp nhập tổ dân phố 2 vào tổ dân phố 1.
  • Thành lập tổ dân phố 2 trên cơ sở tổ dân phố 3, tổ dân phố 4 và một phần của tổ dân phố 5.
  • Thành lập tổ dân phố 3 trên cơ sở phần còn lại của tổ dân phố 5 và một phần của tổ dân phố 6.
  • Thành lập tổ dân phố 4 trên cơ sở phần còn lại của tổ dân phố 6 và một phần của tổ dân phố 9.
  • Thành lập tổ dân phố 5 trên cơ sở tổ dân phố 7 và tổ dân phố 8.
  • Thành lập tổ dân phố 6 trên cơ sở một phần của tổ dân phố 11, một phần của tổ dân phố 10 và phần còn lại của tổ dân phố 9.
  • Thành lập tổ dân phố 7 trên cơ sở tổ dân phố 12, một phần của tổ dân phố 21 và phần còn lại của tổ dân phố 11.
  • Thành lập tổ dân phố 8 trên cơ sở tổ dân phố 13 và một phần của tổ dân phố 10.
  • Thành lập tổ dân phố 9 trên cơ sở tổ dân phố 14 và tổ dân phố 15.
  • Thành lập tổ dân phố 10 trên cơ sở tổ dân phố 17 và một phần tổ dân phố 16.
  • Thành lập tổ dân phố 11 trên cơ sở một phần của tổ dân phố 19.
  • Thành lập tổ dân phố 12 trên cơ sở tổ dân phố 18 và phần còn lại của tổ dân phố 19.
  • Thành lập tổ dân phố 13 trên cơ sở tổ dân phố 20 và phần còn lại tổ dân phố 16.

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b “Quyết định số 03-HĐBT năm 1983 về việc phân vạch địa giới một số xã, phường và thị trấn thuộc tỉnh Bình Trị Thiên”. Thư viện Pháp luật. 6 tháng 1 năm 1983.
  2. ^ a b c “Mã số đơn vị hành chính Việt Nam”. Bộ Thông tin & Truyền thông. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 3 năm 2013. Truy cập ngày 10 tháng 4 năm 2012.
  3. ^ Tổng cục Thống kê
  4. ^ “Nghị quyết số 23/NQ-HĐND ngày 19/8/2019 của HĐND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc sắp xếp, sáp nhập và đổi tên gọi các thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh”. Thư viện Pháp luật. 19 tháng 8 năm 2019.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]