Andrei Dmitrievich Dementiev
Andrei Dmitrievich Dementiev Андрей Дмитриевич Дементьев | |
---|---|
Thông tin cá nhân | |
Sinh | |
Ngày sinh | 16 tháng 7, 1928 |
Nơi sinh | Tver |
Mất | |
Ngày mất | 26 tháng 6, 2018 |
Nơi mất | Moskva |
Nguyên nhân | ung thư tuyến tiền liệt |
An nghỉ | Nghĩa trang Kuntsevo |
Giới tính | nam |
Quốc tịch | Liên Xô, Nga |
Đảng phái | Đảng Cộng sản Liên Xô |
Nghề nghiệp | nhà thơ, nhà báo, người viết lời bài hát, người dẫn chương trình truyền hình, nhân vật phát thanh |
Sự nghiệp nghệ thuật | |
Năm hoạt động | 1948 – 2018 |
Đào tạo | Viện văn học Maxim Gorky |
Trào lưu | hiện thực xã hội chủ nghĩa |
Thể loại | verse, bài hát, truyện ngắn, bài thơ |
Thành viên của | |
Giải thưởng | |
Website | |
http://andreydementiev.com/ | |
Andrei Dmitrievich Dementiev (tiếng Nga: Андрей Дмитриевич Дементьев; 16 tháng 7 năm 1928 – 26 tháng 6 năm 2018[1]) là nhà thơ, nhà báo Nga.
Tiểu sử[sửa | sửa mã nguồn]
Andrei Dementiev sinh ở Tver. Tốt nghiệp phổ thông năm 1946. Bắt đầu hoạt động văn học từ năm 1948, in thơ ở các báo và tạp chí. Năm 1948 – 1949 học năm thứ nhất ở Đại học Kalinin. Những năm 1948 – 1952 học ở trường viết văn Maxim Gorky.
Andrei Dementiev là cộng tác viên của báo Sự thật Kalinin (những năm 1953 – 1955), trưởng ban đời sống thanh niên của báo Smena (những năm 1955 – 1958). Từ năm 1967 ông sống ở Moskva, biên tập thơ của nhà xuất bản Đội cận vệ trẻ. Biên tập của tạp chí Tuổi trẻ (những năm 1981 – 1992). Những năm 1990 được cử làm đại diện của Đài truyền hình ORT (kênh 1 truyền hình Nga) ở Israel. Năm 2000 bị miễn nhiệm vì những bài thơ đăng ở báo Thanh niên Moskva phê phán những nhà lãnh đạo Nga sau thời cải tổ.
Andrei Dementiev là một trong những nhà thơ nổi tiếng nhất của Nga nửa cuối thế kỷ XX. Ông được tặng giải thưởng của Đoàn thanh niên Komsomol năm 1981, và Giải thưởng Nhà nước Liên Xô năm 1985.
Tác phẩm[sửa | sửa mã nguồn]
- Лирические стихи. Калинин. 1955
- Родное: Стихи. Калинин. 1958
- Дорога в завтра: поэма о Валентине Гагановой. Калинин. 1960
- Глазами любви: стихи. Калинин. 1962
- Про девочку Марину и про смешную птицу: Стихи. Калинин. 1963
- Солнце в доме: Стихи. М. 1964
- Наедине с совестью: Стихи. М. 1965
- Штрихи большой жизни: М. И. Калинин в родных местах. М. 1965
- Август из Ревеля: рассказы о М. И. Калинине. М. 1970
- Избранная лирика: Стихи. М. 1970
- Боль и радость: Стихи и поэма. М. 1973
- Первый ученик: рассказ о М. И. Калинине. М. 1973
- Рядом ты и любовь. М. 1976
- Азарт. М. 1983.
- Стихотворения. М. 1988.
- Снег в Иерусалиме. М. 1995.
- У судьбы моей на краю. М. 2002.
- Я живу открыто. М. 2003.
- Виражи времени. М. 2004.
- Избранное. М. 2004.
- Нет женщин нелюбимых. М. 2006.
- Новые стихи. М. 2006.
Một vài bài thơ[sửa | sửa mã nguồn]
|
|
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ “Умер поэт Андрей Дементьев”. Interfax (bằng tiếng Nga). ngày 26 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 26 tháng 6 năm 2018.
Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]
Cảnh báo: Từ khóa xếp mặc định “Dementiev, Andrei Dmitrievich” ghi đè từ khóa trước, “Andrei Dementiev”.