Anhydrophryne

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Anhydrophryne
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Amphibia
Bộ (ordo)Anura
Họ (familia)Pyxicephalidae
Chi (genus)Anhydrophryne
Hewitt, 1919

Anhydrophryne là một chi động vật lưỡng cư trong họ Pyxicephalidae, thuộc bộ Anura. Trước đây chi này được xem là chi đơn loài Anhydrophryne rattrayi và bị đe dọa tuyệt chủng.[1] Về sau, được bổ sung 2 loài từ chi Arthroleptella (Dawood and Stam 2006) chuyển sang:[2][3]

Danh sách loài[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Danh sách lưỡng cư trong sách Đỏ”. IUCN. Truy cập ngày 3 tháng 7 năm 2012.
  2. ^ IUCN SSC Amphibian Specialist Group (2013). Anhydrophryne hewitti. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2013: e.T58059A3064127. doi:10.2305/IUCN.UK.2013-2.RLTS.T58059A3064127.en. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2021.
  3. ^ IUCN SSC Amphibian Specialist Group.; South African Frog Re-assessment Group; và đồng nghiệp (SA-FRoG) (2016). Anhydrophryne ngongoniensis. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2016: e.T58062A77157706. doi:10.2305/IUCN.UK.2016-3.RLTS.T58062A77157706.en. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2021.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]