Aphyosemion australe

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Aphyosemion australe
Aphyosemion australe Male
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Bộ (ordo)Cyprinodontiformes
Họ (familia)Nothobranchiidae
Chi (genus)Aphyosemion
Loài (species)A. australe
Danh pháp hai phần
Aphyosemion australe
Rachow, 1921

Aphyosemion australe là một loài cá nước ngọt thuộc họ Nothobranchiidae. Chúng được tìm thấy xung quanh Cape Lopez và trong khu vực xung quanh tại Gambon.[1]

Hình dáng[sửa | sửa mã nguồn]

Cơ thể A. australe có nhiều màu. Phổ biến nhất là màu sô cô la, vàng và cam. Con đực có thể đạt đến chiều dài khoảng 6 cm, con cái thì hơi nhỏ hơn. Con cái cũng ít màu sắc; thường là màu nâu nhạt, và có vây tròn.[2]

Hình ảnh[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Ranier Froese và Daniel Pauly (chủ biên). Thông tin Aphyosemion australe trên FishBase. Phiên bản tháng 10 năm 2013.
  2. ^ Care And Breeding Of Aphyosemion Australe, IrishFishKeepers.com

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]