Asobi ni Ikuyo!

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Asobi ni iku yo!
あそびにいくヨ!
Thể loạiKhoa học viễn tưởng, lãng mạn, hài hước, Harem
Light novel
Tác giảKamino Okina
Minh họa
  • Eizō Hōden (vol.1–14)
  • Nishieda (vol.15)
  • Nhà xuất bảnMedia Factory
    Đối tượngNam
    Ấn hiệuMF Bunko J
    Đăng tảiNgày 25 tháng 10 năm 2003Ngày 25 tháng 2 năm 2015
    Số tập20
    Trò chơi điện tử
    Asobi ni Iku yo! ~Chikyuu Pinchi no Konyaku Sengen~
    Phát triểnIdea Factory
    Thể loạiVisual novel
    Hệ máyPlayStation 2
    Ngày phát hành
      Manga
      Tác giảKamino Okina
      Minh họa888
      Nhà xuất bảnMedia Factory
      Đối tượngSeinen
      Tạp chíMonthly Comic Alive
      Đăng tải20 tháng 7 năm 201023 tháng 8 năm 2014
      Số tập10
      Anime truyền hình
      Đạo diễnUeda Youichi
      Hãng phimAIC PLUS+
      Cấp phépCanadaHoa Kỳ Funimation Entertainment
      Cấp phép và phân phối khác
      Úc Madman Entertainment
      Kênh gốcMBS, AT-X, Chiba TV, TV Kanagawa, TV Aichi, TV Saitama, Ryukyu Asahi Broadcasting
      Phát sóng Ngày 10 tháng 7 năm 2010 Ngày 25 tháng 9 năm 2010
      Số tập12
      OVA
      Đạo diễnUeda Youichi
      Hãng phimAIC PLUS+
      Cấp phépCanada Hoa Kỳ Funimation Entertainment
      Phát hànhNgày 15 tháng 5 năm 2011
       Cổng thông tin Anime và manga

      Asobi ni Ikuyo! (あそびにいくヨ!?) là bộ light novel viết bởi Kamino Okina và minh họa bởi Eizō Hōden và Nishieda. Loạt tiểu thuyết này đã được phát hành trực tiếp thành các tập dưới nhãn MF Bunko J của Media Factory từ ngày 25 tháng 10 năm 2003 đến ngày 25 tháng 2 năm 2015. Cốt truyện xoay quanh Kakazu Kio một nam sinh trung học khá bình thường cho đến khi cô gái tên Eris người ngoài hành tinh có tai cũng như đuôi giống mèo xuất hiện và biến cả ngôi nhà của cậu thành lãnh sự quán để thiết lập mối quan hệ giữa chủng tộc của cô và Trái Đất. Cuộc sống của Kakazu trở nên sôi động hơn khi các phe phái muốn bài xích người ngoài hành tinh cũng như các lực lượng giấu mặt kể cả một chủng tộc người ngoài hành tinh khác muốn bắt cóc Eris để chủng tộc của cô không thể thiết lập được mối quan hệ với Trái Đất vì thế Kakazu và các bạn của mình trong thành phố đã cùng nhau bảo vệ cô chống lại các mối nguy hiểm này. Cũng như qua các cuộc phiêu lưu các tình cảm giữa các nhân vật cũng bắt đầu hình thành.

      Bộ tiểu thuyết đã được chuyển thể thành nhiều loại hình truyền thông khác như một trò chơi điện tử có tựa Asobi ni Iku yo! ~Chikyuu Pinchi no Konyaku Sengen~ (あそびにいくヨ!~ちきゅうぴんちのこんやくせんげん~) đã phát hành vào ngày 27 tháng 6 năm 2006. Chuyển thể drama CD cũng đã được phát hành. Một loạt manga cũng do Kamino Okina thực hiện và đăng trên tạp chí Monthly Comic Alive của Media Factory từ ngày 26 tháng 8 năm 2006. AIC PLUS+ đã thực hiện chuyển thể anime của và phát sóng tại Nhật Bản từ ngày 10 tháng 7 đến ngày 25 tháng 9 năm 2010. Một tập OVA cũng đã được thực hiện và phát hành khi phát hành phiên bản DVD/BD của bộ anime.

      Tổng quan[sửa | sửa mã nguồn]

      Sơ lược cốt truyện[sửa | sửa mã nguồn]

      Nhân vật[sửa | sửa mã nguồn]

      Chính[sửa | sửa mã nguồn]

      Kakazu Kio (嘉和 騎央, かかず きお)
      Lồng tiếng bởi: Tamura Mutsumi/Sanpei Yuuko (drama CD)
      Eris (エリス)
      Lồng tiếng bởi: Itō Kanae/Kawasumi Ayako (drama CD)
      Futaba Aoi (双葉 アオイ, ふたば アオイ)
      Lồng tiếng bởi: Hanazawa Kana/Noto Mamiko (drama CD)
      Kinjō Manami (金武城 真奈美, きんじょう まなみ)
      Lồng tiếng bởi: Tomatsu Haruka/Toyoguchi Megumi (drama CD)

      Con người[sửa | sửa mã nguồn]

      Antonia (アントニア)
      Lồng tiếng bởi: Nomizu Iori/Saito Ayaka (drama CD)
      Maya (摩耶, まや)
      Lồng tiếng bởi: Ishizuka Sayori/Kobayashi Sanae (drama CD)
      Sara (サラ)
      Lồng tiếng bởi: Watanabe Akeno/Sato Yuko (drama CD)
      Nishihara Yuki (西原 ゆき, にしはら ゆき)
      Gia tộc Yoshikazu[sửa | sửa mã nguồn]
      Miyagi Yūichi (宮城 雄一, みやぎ ゆういち)
      Lồng tiếng bởi: Tachiki Fumihiko/Okiayu Ryotaro (drama CD)
      Nabe, Ushi, Kamado (ナベ、ウシ、カマド)
      Gia đình Futaba[sửa | sửa mã nguồn]
      Futaba Jinjūrō (双葉 陣十郎, ふたば じんじゅうろう)
      Futaba Orie (双葉 オリエ, ふたば オリエ)
      Tachikawa Ryūsuke (多知川 隆介, たちかわ りゅうすけ)
      Câu lạc bộ quay phim[sửa | sửa mã nguồn]
      Itokazu Maki (糸嘉州 マキ, いとかず マキ)
      Lồng tiếng bởi: Hirata Hiromi/Chiba Saeko (drama CD)
      Buchō (部長, ぶちょう) / Nakamura Sōken (なかむら そうけん)
      Lồng tiếng bởi: Keigo Manaka
      Fukuhara Satoshi (普久原 聡, ふくはら さとし)
      Lồng tiếng bởi: Kasuya Yuta
      Ishimine Aiko (石嶺 愛子, いしみね あいこ)
      Lồng tiếng bởi: Sendai Eri
      Ōshiro Arisa (大城 アリサ, おおしろ アリサ)
      Lồng tiếng bởi: Aizawa Mai
      Kawasaki Takao (河崎 貴雄, かわさき たかお)
      Lồng tiếng bởi: Nagasako Takashi/Nomura Kenji (drama CD)
      Ichika Studio[sửa | sửa mã nguồn]
      Ichika (いちか)
      Lồng tiếng bởi: Takagaki Ayahi/Kawakami Tomoko (drama CD)
      Zukeran Tabito (瑞慶覧 旅人, ずけらん たびと)
      Arrow (アロウ)
      Kosuzu (虎鈴, こすず)
      Điệp viên quân sự[sửa | sửa mã nguồn]
      Janis Alectos Carotenas Karinato (ジャニス・アレクトス・カロティナス・カリナート) / JACK (ジャック)
      Lồng tiếng bởi: Monden Yukiko
      Endō (淵東, えんどう)
      Lồng tiếng bởi: Suzumori Kanji/Horika Wajin
      Yuma Kyōka (弓真 鏡華, ゆま きょうか)
      Lawton Hines (ロートン・ハインズ)
      George・B・Whitman (ジョージ・B・ホイットマン)
      Tony Grimm den Baum (トニー・グリムデンバウム)
      Rose Marie Marusoya (ローズマリー・マルソーヤ) / Burning Rose (バーニングローズ)
      Alicia Maria Yorkshire (アリシア・マリア・ヨークシャー)
      Khác[sửa | sửa mã nguồn]
      Dōji Yutsushi (道術士, どうじゅつし)
      Mahiro (真尋, まひろ)

      Catia[sửa | sửa mã nguồn]

      Chayka (チャイカ)
      Lồng tiếng bởi: Kotobuki Minako/Takagi Reiko (drama CD)
      Qoone (クーネ)
      Lồng tiếng bởi: Inoue Kikuko/Nakao Eri (drama CD)
      Melwin (メルウィン)
      Lồng tiếng bởi: Toyosaki Aki/Iguchi Yuka (drama CD)
      Durel (デュレル)
      Lồng tiếng bởi: Shindō Naomi/Ito Shizuka (drama CD)
      Seshimi (セシミ)
      Cerca (セルカ)
      Nakuto (ナクト)
      Reima (レイーマ)
      Rama (ラーマ)
      Ellis no Ryōshin (エリスの両親)
      Arukāmatsu (アルカーマツ)
      Arurieru (アルリエル)

      Dogisia[sửa | sửa mã nguồn]

      Janes (ジェンス)
      Lồng tiếng bởi: Horie Yui/Watanabe Akeno (drama CD)
      Ryunnu (リュンヌ)
      Taisa (大佐, たいさ)
      Taii (大尉, たいい)

      Barunmū[sửa | sửa mã nguồn]

      Nirumea (ニルメア)

      Garblian[sửa | sửa mã nguồn]

      Sawori (サヲリ)
      Rauvua (ラウヴァ)

      Khác[sửa | sửa mã nguồn]

      Aura (アウラ)

      Truyền thông[sửa | sửa mã nguồn]

      Light novel[sửa | sửa mã nguồn]

      Bộ light novel được viết bởi Kamino Okina và minh họa bởi Eizō Hōden và Nishieda. Loạt tiểu thuyết này đã được phát hành trực tiếp thành các tập bunkobon dưới nhãn MF Bunko J của Media Factory từ ngày 25 tháng 10 năm 2003 đến ngày 25 tháng 2 năm 2015. Tổng cộng có 20 tập được phát hành. Eizō Hōden chịu trách nhiệm minh họa 14 tập đầu còn Nishieda thì bắt đầu minh họa tập thứ 15.

      Drama CD[sửa | sửa mã nguồn]

      Geneon Entertainment đã phát hành một loạt drama CD gồm 4 đĩa từ ngày 22 tháng 2 năm 2006 đến ngày 24 tháng 8 năm 2007.

      Trò chơi điện tử[sửa | sửa mã nguồn]

      Idea Factory đã phát hành một trò chơi điện tử có tên Asobi ni Iku yo! ~Chikyuu Pinchi no Konyaku Sengen~ (あそびにいくヨ!~ちきゅうぴんちのこんやくせんげん~) vào ngày 27 tháng 6 năm 2006 thuộc thể loại visual novel cho hệ máy PlayStation 2.

      Manga[sửa | sửa mã nguồn]

      Kamino Okina cũng đã thực hiện chuyển thể manga của bộ tiểu thuyết và người có nghệ danh 888 lo việc minh họa, loạt manga bắt đầu đăng trên tạp chí dành cho seinenMonthly Comic Alive của Media Factory từ ngày 26 tháng 8 năm 2006. Media Factory sau đó đã tập hợp các chương lại để phát hành thành các tankōbon, tính đến tháng 7 năm 2012 thì đã có 8 tập được phát hành.

      Anime[sửa | sửa mã nguồn]

      AIC PLUS+ đã thực hiện chuyển thể anime của bộ tiếu thuyết và phát sóng tại Nhật Bản từ ngày 10 tháng 7 đến ngày 25 tháng 9 năm 2010 với 12 tập. Một tập OVA cũng đã được thực hiện và phát hành khi phát hành phiên bản DVD/BD của bộ anime. Funimation Entertainment đã đăng ký bản quyền phiên bản tiếng Anh của bộ anime để tiến hành phân phối tại thị trường Bắc Mỹ còn Madman Entertainment thì đăng ký tại Úc.

      Âm nhạc[sửa | sửa mã nguồn]

      Bộ anime có 7 bài hát chủ đề với 1 bài hát mở đầu và 6 bài hát kết thúc. Bài hát mở đầu là bài Now loading...SKY!! do Sphere trình bày, bài hát này còn được dùng làm bài hát kết thúc cho tập 2, đĩa đơn chứa bài hát này đã phát vào ngày 28 tháng 7 năm 2010 với hai phiên bản giới hạn và bình thường, bản giới hạn có đính kèm một DVD chứa đoạn phim trình bày nhạc phẩm. Bài hát kết thúc thứ nhất là bài Kokoro no Madobe nite (心の窓辺にて) do Hanazawa Kana trình bày dùng trong các tập 1, 5 và 8. Bài hát kết thúc thứ hai là bài Omoide ga Jama o Suru (想い出がジャマをする) do Tomatsu Haruka trình bày dùng trong các tập 3, 6 và 10. Bài hát mở đầu thứ ba là bài Happy Sunshine do Itō Kanae trình bày dùng trong các tập 4, 7 và 11. Ba đĩa đơn chứa ba bài hát này đã phát hành vào ngày 11 tháng 8 năm 2010. Bài hát kết thúc thứ tư là bài Oira wa Sabishii Spaceman (おいらは淋しいスペースマン) trình bày bởi Chihara Minori dùng trong tập 9, bài hát này được phát hành chung với album chứa các bản nhạc dùng trong bộ anime vào ngày 22 tháng 9 năm 2010. Bài hát kết thúc cuối là bài Smile☆Peace do Itō Kanae, Tomatsu HarukaHanazawa Kana cùng trình bày dùng cho tập 12 của bộ anime, bài hát này đã phát hành chung với album chứa các bài hát do các nhân vật trình bày vào ngày 08 tháng 9 năm 2010, album này cũng chứa các đoạn drama ngắn.

      Now loading...SKY!!
      STTNhan đềThời lượng
      1."Now loading...SKY!!"4:21
      2."Katte na Seichouki (かってな成長期)"4:59
      3."Now loading...SKY!! (Off Vocal)"4:21
      4."Katte na Seichouki (Off Vocal) (かってな成長期 (Off Vocal))"4:58
      Tổng thời lượng:18:39
      Happy Sunshine
      STTNhan đềThời lượng
      1."Happy Sunshine"3:14
      2."Wonderful na Seka (Wonderfulな世界)"3:22
      3."Happy Sunshine (off vocal)"3:14
      4."Wonderful na Seka (off vocal) (Wonderfulな世界 (off vocal))"3:19
      Tổng thời lượng:13:09
      Kokoro no Madobe Nite (心の窓辺にて)
      STTNhan đềThời lượng
      1."Kokoro no Madobe Nite (心の窓辺にて)"4:34
      2."Kimi iro Complete (君色*コンプリート)"3:55
      3."Kokoro no Madobe Nite (off vocal) (心の窓辺にて (off vocal))"4:34
      4."Kimi iro Complete (off vocal) (君色*コンプリート (off vocal))"3:51
      Tổng thời lượng:16:54
      Omoide ga Jama wo Suru (想い出がジャマをする)
      STTNhan đềThời lượng
      1."Omoide ga Jama wo Suru (想い出がジャマをする)"3:35
      2."Kimi ni Over Drive (君にOver Drive)"3:33
      3."Omoide ga Jama wo Suru (Off Vocal) (想い出がジャマをする (Off Vocal))"3:35
      4."Kimi ni Over Drive (Off Vocal) (君にOver Drive (Off Vocal))"3:29
      Tổng thời lượng:14:12
      Asobi ni Ikuyo! Drama+Character Song CD ~Kimomedashi Shimashita~ (あそびにいくヨ!ドラマ+キャラソンCD ~きもめだししました~)
      STTNhan đềThời lượng
      1."Kowai Ohanashi. (こわいおはなし。)"9:53
      2."Ofuro de Pururun♡ (おふろでぷるるん♡)"6:01
      3."Ichiraku☆Part・One (いちらく☆ぱーと・わん)"1:12
      4."Karaoke Shimasho♪ (からおけしましょ♪)"5:46
      5."Wakasa to Obentou. (わかさとおべんとう。)"3:19
      6."Ichiraku☆Part・Two (いちらく☆ぱーと・つー)"1:09
      7."Kimo Dameshi de Dokkiri! (きもだめしでどっきり!)"6:17
      8."Attakaisenaka. (あったかいせなか。)"4:57
      9."Tsuini Hakken!? (ついにはっけん!?)"3:04
      10."Ano Kohada Are? (あのこはだあれ?)"3:04
      11."Smile☆Peace (スマイル☆ピース)"4:05
      Tổng thời lượng:48:47
      Asobi ni Ikuyo! Original Sound Track (あそびにいくヨ! オリジナル・サウンド・トラック)
      STTNhan đềThời lượng
      1."Chura Umi no Kanade (ちゅら海の奏)"1:01
      2."Asobi Kinimashita! (あそびきにました!)"2:39
      3."Eris no Theme (エリスのテーマ)"1:44
      4."Gorogoro Shimasho♡ (ゴロゴロしましょ♡)"1:08
      5."Umi to Taiyou to Sunglases (海と太陽とサングラス)"1:40
      6."Manami no Theme (真奈美のテーマ)"1:46
      7."Go, Gokai desu (ご、誤解ですぅ)"1:21
      8."Jitsuzou to Kyozou to (実像と虚像と)"1:43
      9."Akuun Kouyou (悪運紅葉)"1:23
      10."Mayoi (迷い)"1:24
      11."Aoi no Theme (アオイのテーマ)"1:34
      12."Takaramono no You na Omoide (宝物のような想い出)"1:27
      13."Cobalt Blue no Umi (コバルトブルーの海)"1:20
      14."Assist Droid no Theme (アシストロイドのテーマ)"1:10
      15."Rulos no Theme (ルーロスのテーマ)"1:44
      16."Catia Kiseki no Technology (キャーティア奇跡のテクノロジー)"1:41
      17."Neko Mimi Kyoudan no Theme (猫耳教団のテーマ)"1:10
      18."Neko Mimi no Fukuin (猫耳の福音)"1:17
      19."Go Shintai wo Torimosode (ご神体を取り戻せ)"4:19
      20."Jouhousen (情報戦)"1:36
      21."Shinobi Yoru Kage (忍び寄る影)"2:04
      22."DIA File (DIAファイル)"1:40
      23."Sentou Junbi (戦闘準備)"1:44
      24."Himitsu Kessha Beautiful Contact no Theme (秘密結社·ビューティフルコンタクトのテーマ)"1:41
      25."Sougon Naru Koushin (荘厳なる行進)"1:35
      26."Kekkai (結界)"1:32
      27."Dekkanse yo! (奪還せよ!)"1:12
      28."Tsuigeki wo Furikitte (追撃を振り切って)"1:27
      29."Chase!Chase!Chase!"1:32
      30."Koubou (攻防)"1:25
      31."Kesshi no Sakusen (決死の作戦)"1:25
      32."Gekitotsu! (激突!)"1:38
      33."Matabi Kurakura Happy♪ (マタタビくらくらHappy♪)"1:38
      34."Nikukyuu no Waltz (肉球のワルツ)"1:22
      35."Hanshoku Shimasho♡ (繁殖しましょ♡)"2:13
      36."Sayonara Hatsujouki (サヨナラ発情期)"1:33
      37."Yasashii Kare (優しい彼)"2:08
      38."Kio no Theme (騎央のテーマ)"1:24
      39."Tsutaetai Kimochi wa Hitotsu Nanoni (伝えたい気持ちは一つなのに)"1:41
      40."Kimi no Senaka wa Tooku (君の背中は遠く)"1:38
      41."Okinawa no Kaze ni Fukarete (沖縄の風に吹かれて)"2:16
      42."Jikai Yokoku!! (次回予告!!)"1:11
      43."Oira wa Sabishii Spaceman (おいらは淋しいスペースマン)"3:32
      Tổng thời lượng:1:12:38

      Đón nhận[sửa | sửa mã nguồn]

      Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]