Axinit

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Axinit
Axinit
Thông tin chung
Thể loạiKhoáng vật silicat
Công thức hóa học(Ca,Fe,Mn)3Al2BO3Si4O12OH or Ca2(Fe,Mn)Al2BSi4O15(OH)
Hệ tinh thểba phương
Nhận dạng
MàuNâu đỏ đến vàng, không màu. Xanh, tím, xám.
Dạng thường tinh thểTinh thể trụ, nêm
Cát khaiTốt theo {100}
Vết vỡVỏ sò
Độ cứng Mohs6.0-7.5
ÁnhThủy tinh
Màu vết vạchTrắng
Tỷ trọng riêng3,18-3,37
Thuộc tính quangHai trục (-)
Chiết suấtnα = 1,672 – 1,693 nβ = 1,677 – 1,701 nγ = 1,681 – 1,704
Khúc xạ képδ = 0,011
Đa sắcMạnh
Tham chiếu[1]

Axinit là một khoáng vật silicat vòng, có công thức hóa học là (Ca,Fe,Mn)3Al2BO3Si4O12OH hoặc Ca2(Fe,Mn)Al2BSi4O15(OH)

Những tinh thể axinit nâu hình nêm đẹp nhất đến từ Bourg d 'Osians . Chúng tỏa ra tia sáng màu xám và tím nếu nhìn từ hướng khác nhau . Trước đó , axinit vô cùng hiếm nhưng giờ người ta đã có thể tìm được các tinh thể này nhiều hơn trong sa khoáng ở Sri Lanka

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Axinite”. WebMineral. Truy cập ngày 5 tháng 8 năm 2010.