Azov

Azov
Азов
—  Town  —

Hiệu kỳ

Huy hiệu
Vị trí của Azov
Map
Azov trên bản đồ Nga
Azov
Azov
Vị trí của Azov
Quốc giaNga
Chủ thể liên bangRostov
Thành lập13th century[1]
Diện tích
 • Tổng cộng66,7 km2 (258 mi2)
Độ cao40 m (130 ft)
Dân số (Điều tra 2010)[2]
 • Tổng cộng82.882
 • Ước tính (2018)[3]80.721 (−2,6%)
 • Thứ hạng199th năm 2010
 • Mật độ120/km2 (320/mi2)
 • Okrug đô thịAzov Urban Okrug
Múi giờGiờ Moskva Sửa đổi tại Wikidata[4] (UTC+3)
Mã bưu chính[6]346780[5]
Mã điện thoại+7 86342
Thành phố kết nghĩaChillicothe, Antalya, Kizlyar, Theodosia, Salekhard, Aglantzia, Bijeljina sửa dữ liệu
Thành phố kết nghĩaChillicothe, Antalya, Kizlyar, Theodosia, BijeljinaSửa đổi tại Wikidata
OKTMO60704000001

Azov (tiếng Nga: Азов) là một thành phố Nga. Thành phố này thuộc chủ thể Rostov Oblast. Thành phố nằm bên sông Đông, 16 km từ biển Azov. Thành phố Azov có dân số 82.090 người (theo điều tra dân số năm 2002). Đây là thành phố lớn thứ 198 của Nga theo dân số năm 2002. Dân số qua các thời kỳ: 82,090 (Điều tra dân số 2002);[7] 80,297 (Điều tra dân số năm 1989).[8]

Khí hậu[sửa | sửa mã nguồn]

Azov có khí hậu lục địa ẩm (phân loại khí hậu Köppen Dfb) với mùa hè nóng, mùa đông lạnh và lượng mưa khá thấp.

Dữ liệu khí hậu của Azov
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm
Trung bình cao °C (°F) −0.9 0.3 6.2 16.3 22.8 26.5 28.7 27.9 22.5 14.6 7.5 2.5 14,58
Trung bình thấp, °C (°F) −7.2 −6.4 −1.3 6.4 12.3 16.3 18.1 16.8 11.9 5.8 1.4 −2.9 5,93
Giáng thủy mm (inch) 47
(1.85)
37
(1.46)
31
(1.22)
43
(1.69)
53
(2.09)
67
(2.64)
51
(2.01)
37
(1.46)
36
(1.42)
30
(1.18)
46
(1.81)
61
(2.4)
539
(21,22)
Số ngày giáng thủy TB 9 7 6 7 7 7 6 5 5 5 8 10 82
Nguồn: Tổ chức Khí tượng Thế giới[9]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Энциклопедия Города России. Moskva: Большая Российская Энциклопедия. 2003. tr. 14. ISBN 5-7107-7399-9.
  2. ^ Cục Thống kê Quốc gia Liên bang Nga (2011). “Всероссийская перепись населения 2010 года. Том 1” [2010 All-Russian Population Census, vol. 1]. Всероссийская перепись населения 2010 года [Kết quả sơ bộ Điều tra dân số toàn Nga năm 2010] (bằng tiếng Nga). Cục Thống kê Quốc gia Liên bang Nga.
  3. ^ “26. Численность постоянного населения Российской Федерации по муниципальным образованиям на 1 января 2018 года”. Bản gốc lưu trữ 26 tháng 7 2018. Truy cập 23 tháng 1 2019. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |access-date=|archive-date= (trợ giúp)
  4. ^ “Об исчислении времени”. Официальный интернет-портал правовой информации (bằng tiếng Nga). 3 tháng 6 năm 2011. Truy cập 19 tháng 1 năm 2019.
  5. ^ [(tiếng Nga) Russian postal objects - find by name”. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 9 năm 2009. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2011. (tiếng Nga) Russian postal objects - find by name]
  6. ^ Почта России. Информационно-вычислительный центр ОАСУ РПО. (Russian Post). Поиск объектов почтовой связи (Postal Objects Search) (tiếng Nga)
  7. ^ Cục Thống kê Quốc gia Liên bang Nga (21 tháng 5 năm 2004). “Численность населения России, субъектов Российской Федерации в составе федеральных округов, районов, городских поселений, сельских населённых пунктов – районных центров и сельских населённых пунктов с населением 3 тысячи и более человек” [Dân số Nga, các chủ thể Liên bang Nga trong thành phần các vùng liên bang, các huyện, các điểm dân cư đô thị, các điểm dân cư nông thôn—các trung tâm huyện và các điểm dân cư nông thôn với dân số từ 3 nghìn người trở lên] (XLS). Всероссийская перепись населения 2002 года [Điều tra dân số toàn Nga năm 2002] (bằng tiếng Nga).
  8. ^ “Всесоюзная перепись населения 1989 г. Численность наличного населения союзных и автономных республик, автономных областей и округов, краёв, областей, районов, городских поселений и сёл-райцентров” [Điều tra dân số toàn liên bang năm 1989. Dân số hiện tại của liên bang và các cộng hòa tự trị, tỉnh và vùng tự trị, krai, tỉnh, huyện, các điểm dân cư đô thị, và các làng trung tâm huyện]. Всесоюзная перепись населения 1989 года [All-Union Population Census of 1989] (bằng tiếng Nga). Институт демографии Национального исследовательского университета: Высшая школа экономики [Viện Nhân khẩu học Đại học Quốc gia: Trường Kinh tế]. 1989 – qua Demoscope Weekly.
  9. ^ “World Weather Information Service – Azov”. United Nations. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2010.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]