Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Số liệu về cơ sở giáo dục và nhân sự Giáo hội Công giáo năm 2000
[1]
Loại hình
|
Số lượng
|
Linh mục và nhà truyền giáo
|
408,637
|
Trường tiểu học và trung học
|
125,016
|
Trường đại học
|
1,046
|
Bệnh viện
|
5,853
|
Cô nhi viện
|
8,695
|
Tế bần viện
|
13,933
|
Trại phát thuốc, nuôi trẻ và các loại hình khác
|
74,936
|
Tổng cộng
|
638,116
|
Nhân sự
|
Số lượng
|
Nữ tu
|
769,142
|
Nam tu
|
55,057
|
Giáo phận và linh mục
|
405,178
|
Lay Ecclesial Ministers
|
30,632
|
Giám mục
|
3,475
|
Tổng giám mục
|
914
|
Hồng y
|
183
|
Thầy sáu vĩnh viễn
|
27,824
|
Chủng sinh
|
110,583
|
Giáo hoàng
|
1
|
Tổng cộng
|
1,402,989
|
- ^ Froehle, trang 17–20, trang 30–35, trang 41–43.