Backstreet's Back

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Backstreet's Back
Album phòng thu của Backstreet Boys
Phát hành11 tháng 8 năm 1997 (1997-08-11)
Thu âmTháng 10, 1996 - Tháng 6, 1997
Thể loại
Thời lượng46:18
Hãng đĩaJive
Sản xuất
Thứ tự album của Backstreet Boys
Backstreet Boys
(1996)
Backstreet's Back
(1997)
Backstreet Boys
(1997)
Đĩa đơn từ Backstreet's Back
  1. "Everybody (Backstreet's Back)"
    Phát hành: 30 tháng 6 năm 1997
  2. "As Long as You Love Me"
    Phát hành: 29 tháng 9 năm 1997
  3. "All I Have to Give"
    Phát hành: 13 tháng 1 năm 1998

Backstreet's Back là album phòng thu thứ hai của nhóm nhạc nam nước Mỹ Backstreet Boys, phát hành trên toàn cầu (ngoại trừ Hoa Kỳ) vào ngày 11 tháng 8 năm 1997 bởi Jive Records. Nó được tiếp nối sau thành công trên toàn cầu của album đầu tay mang chính tên họ. Quá trình thu âm album kéo dài từ tháng 10 năm 1996 đến tháng 6 năm 1997, với sự tham gia thực hiện từ những nhà sản xuất quen thuộc đã hợp tác với nhóm trong album trước, bao gồm Max Martin, Denniz PoP, Kristian Lundin và Timmy Allen cũng như nhiều nhà sản xuất khác. Một số bài hát từ album cũng như album trước đã được biên soạn thành album thứ hai mang chính tên họ và phát hành ở riêng thị trường Hoa Kỳ.

Sau khi phát hành, Backstreet's Back đa phần nhận được những phản ứng tích cực từ các nhà phê bình âm nhạc, trong đó họ đánh giá cao quá trình sản xuất của nó. Album cũng gặt hái những thành công vượt trội về mặt thương mại, đứng đầu các bảng xếp hạng ở Áo, Bỉ, Canada, Đan Mạch, Hà Lan, Phần Lan, Đức, Na Uy, Tây Ban Nha, Thụy Điển và Thụy Sĩ, và lọt vào top 10 ở hầu hết những quốc gia nó xuất hiện, bao gồm vươn đến top 5 ở Úc, Ý, New Zealand, Bồ Đào Nha và Vương quốc Anh. Tính đến nay, Backstreet's Back cùng với Backstreet Boys phiên bản ở Hoa Kỳ đã bán được hơn 24 triệu bản trên toàn cầu, trở thành một trong những album bán chạy nhất mọi thời đại.

Ba đĩa đơn đã được phát hành từ Backstreet's Back và tất cả đều đạt được những thành công rực rỡ trên toàn cầu. "Everybody (Backstreet's Back)" được chọn làm đĩa đơn đầu tiên và trở thành một trong những bài hát trứ danh trong sự nghiệp của Backstreet Boys, lọt vào top 5 ở nhiều thị trường lớn và giúp nhóm gặt hái nhiều giải thưởng và đề cử với video ca nhạc của nó. Hai đĩa đơn tiếp theo, "As Long as You Love Me" và "All I Have to Give" cũng gặt hái những thành công tương tự, trong đó "All I Have to Give" và "Everybody (Backstreet's Back)" đều đã lọt vào top 5 trên bảng xếp hạng Billboard Hot 100. Để quảng bá cho Backstreet's Back cũng như Backstreet Boys (1997), Backstreet Boys đã trình diễn những bài hát từ album trên nhiều chương trình truyền hình và lễ trao giải lớn, như Saturday Night Live, Top of The Pops, Giải Âm nhạc châu Âu của MTV năm 1997, Giải Video âm nhạc của MTV năm 1998Giải thưởng Âm nhạc Mỹ năm 1999. Ngoài ra, nhóm cũng bắt tay thực hiện chuyến lưu diễn Backstreet's Back Tour với 114 buổi diễn và đi qua nhiều quốc gia thuộc châu Mỹ và châu Âu.

Danh sách bài hát[sửa | sửa mã nguồn]

Backstreet's Back - Bản tiêu chuẩn
STTNhan đềSáng tácSản xuấtThời lượng
1."Everybody (Backstreet's Back)"Denniz PoP, Max MartinDenniz PoP, Martin3:44
2."As Long as You Love Me"Max MartinMartin, Kristian Lundin3:40
3."All I Have to Give"Full ForceFull Force4:37
4."That's the Way I Like It"PoP, Martin, Herbert CrichlowDenniz PoP, Martin3:40
5."10,000 Promises"MartinDenniz PoP, Martin4:00
6."Like a Child""Fitz" Gerald ScottScott5:05
7."Hey, Mr. DJ (Keep Playin' This Song)"Timmy Allen, Larry Campbell, Jolyon SkinnerAllen, Campbell4:25
8."Set Adrift on Memory Bliss"Attrell Cordes, Gary KempP.M. Dawn, Campbell3:40
9."That's What She Said"Brian LittrellMookie, Littrell4:05
10."If You Want It to Be Good Girl (Get Yourself a Bad Boy)"Robert John "Mutt" LangeLange4:47
11."If I Don't Have You"Gary Baker, Wayne Perry, AllenAllen, Campbell4:35
Backstreet's Back - Bản Giáng sinh
STTNhan đềPhổ nhạcThời lượng
1."Everybody (Backstreet's Back)"Denniz PoP, Max Martin3:44
2."As Long as You Love Me"Max Martin3:40
3."All I Have to Give"Full Force4:37
4."Missing You"Jolyon Skinner, Tetsuya Komuro4:31
5."That's the Way I Like It"Denniz PoP, Max Martin, Herbert Crichlow3:40
6."10,000 Promises"Max Martin4:00
7."Like a Child"Fitz Gerald Scott5:05
8."Hey, Mr. D.J. (Keep Playin' This Song)"Timmy Allen, Larry Campbell, Jolyon Skinner4:25
9."Set Adrift on Memory Bliss"Attrell Cordes, Gary James Kemp3:40
10."That's What She Said"Brian Littrell4:05
11."If You Want It to Be Good Girl (Get Yourself a Bad Boy)"R.J. Lange4:47
12."All I Have to Give" (Part II – The Conversation Mix)Full Force4:16
13."If I Don't Have You"Gary Baker, Wayne Perry, Timmy Allen4:35
Ghi chú

Xếp hạng[sửa | sửa mã nguồn]

Chứng nhận[sửa | sửa mã nguồn]

Quốc gia Chứng nhận Doanh số
Argentina (CAPIF)[48] 5× Bạch kim 300.000^
Úc (ARIA)[49] 5× Bạch kim 350.000^
Áo (IFPI Áo)[50] Bạch kim 50.000*
Bỉ (BEA)[51] 2× Bạch kim 100.000*
Brasil (Pro-Música Brasil)[52] 2× Bạch kim 500.000*
Canada (Music Canada)[54] Kim cương 1,048,000[53]
Đan Mạch (IFPI Đan Mạch)[55] 2× Bạch kim 100.000^
Phần Lan (Musiikkituottajat)[56] Bạch kim 49,334[56]
Pháp (SNEP)[58] Vàng 147,400[57]
Đức (BVMI)[59] 2× Bạch kim 1.000.000^
Hong Kong (IFPI)[60] Bạch kim 20,000x
Ý (FIMI)[61] 4× Bạch kim 400.000*
Nhật Bản (RIAJ)[62] Vàng 100.000^
México (AMPROFON)[63] Bạch kim+Vàng 350,000^
New Zealand (RMNZ)[64] Bạch kim 15.000^
Ba Lan (ZPAV)[65] Bạch kim 0*
Tây Ban Nha (PROMUSICAE)[66] 8× Bạch kim 800.000^
Thụy Điển (GLF)[67] 2× Bạch kim 160.000^
Thụy Sĩ (IFPI)[68] 2× Bạch kim 100.000^
Anh Quốc (BPI)[70] 2× Bạch kim 700,000[69]
Tổng hợp
Châu Âu (IFPI)[71] 5× Bạch kim 5.000.000*

* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ.
^ Chứng nhận dựa theo doanh số nhập hàng.

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ "Australiancharts.com – Backstreet Boys – Backstreet's Back" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2017.
  2. ^ "Austriancharts.at – Backstreet Boys – Backstreet's Back" (bằng tiếng Đức). Hung Medien. Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2017.
  3. ^ "Ultratop.be – Backstreet Boys – Backstreet's Back" (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien. Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2017.
  4. ^ "Ultratop.be – Backstreet Boys – Backstreet's Back" (bằng tiếng Pháp). Hung Medien. Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2017.
  5. ^ “RPM Top Selling Albums”. RPM. Truy cập ngày 5 tháng 12 năm 2017.
  6. ^ “Hits of the World” (PDF). Billboard. Truy cập ngày 5 tháng 12 năm 2017.
  7. ^ "Dutchcharts.nl – Backstreet Boys – Backstreet's Back" (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien. Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2017.
  8. ^ a b “Billboard: Hits of the World (Page 69)”. Billboard. ngày 6 tháng 9 năm 1997. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2013. Chú thích journal cần |journal= (trợ giúp)
  9. ^ "Lescharts.com – Backstreet Boys – Backstreet's Back" (bằng tiếng Pháp). Hung Medien. Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2017.
  10. ^ "Backstreet Boys: Backstreet's Back" (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland. Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2017.
  11. ^ “Backstreet Boys - Millennium” (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment. Truy cập ngày 5 tháng 12 năm 2017.
  12. ^ “Hits of the World” (PDF). Billboard. Truy cập ngày 5 tháng 12 năm 2017.
  13. ^ “Hits of the World” (PDF). Billboard. Truy cập ngày 5 tháng 12 năm 2017.
  14. ^ "Oricon Top 50 Albums: {{{date}}}" (bằng tiếng Nhật). Oricon. Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2017.
  15. ^ "Charts.nz – Backstreet Boys – Backstreet's Back" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2017.
  16. ^ "Norwegiancharts.com – Backstreet Boys – Backstreet's Back" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2017.
  17. ^ “Top Disco”. Top Disco Blog. Truy cập ngày 7 tháng 8 năm 2014.
  18. ^ Salaverri, Fernando (tháng 9 năm 2005). Sólo éxitos: año a año, 1959–2002 (ấn bản 1). Spain: Fundación Autor-SGAE. ISBN 8480486392.
  19. ^ "Swedishcharts.com – Backstreet Boys – Backstreet's Back" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2017.
  20. ^ "Swisscharts.com – Backstreet Boys – Backstreet's Back" (bằng tiếng Đức). Hung Medien. Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2017.
  21. ^ https://web.archive.org/web/19990222101943/http://ifpi.org.tw/chart/1997/intl33.htm
  22. ^ "Backstreet Boys | Artist | Official Charts" (bằng tiếng Anh). UK Albums Chart. Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2017.
  23. ^ “Austriancharts.at – Jahreshitparade 1997”. Hung Medien. Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2017.
  24. ^ “Jaaroverzichten 1997” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2017.
  25. ^ “Rapports annueles 1997” (bằng tiếng Pháp). Ultratop. Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2017.
  26. ^ “TOP20.dk © 1997”. Top20.dk. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 12 năm 2014. Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2017.
  27. ^ “Jaaroverzichten - Album 1997” (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien. Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2017.
  28. ^ “European Hot 100 Albums 1997” (PDF). Music & Media. Truy cập ngày 3 tháng 9 năm 2017.
  29. ^ “Top 100 Album-Jahrescharts 1997” (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment. Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2017.
  30. ^ “Top Selling Albums of 1997”. RIANZ. Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2017.
  31. ^ “Lista Najlepiej Sprzedawanych Płyt w Polsce 1997”. ZPAV. Truy cập ngày 28 tháng 8 năm 2015.
  32. ^ “Årslista Album (inkl samlingar) – År 1997” (bằng tiếng Thụy Điển). Sverigetopplistan. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2017.
  33. ^ “Swiss Year-end Charts 1997”. Hung Medien. Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2017.
  34. ^ “End of Year Album Chart Top 100 - 1997”. OCC. Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2017.
  35. ^ “ARIA Charts - End Of Year Charts - Top 100 Albums 1998”. ARIA. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2015.
  36. ^ “Jaaroverzichten 1998” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2015.
  37. ^ “Rapports annueles 1998” (bằng tiếng Pháp). Ultratop. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2015.
  38. ^ “RPM's Top 100 CDs of '98”. RPM. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2015.
  39. ^ “TOP20.dk © 1998”. Top20.dk. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2017.
  40. ^ “Jaaroverzichten - Album 1998” (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2015.
  41. ^ “European Top 100 Albums 1998” (PDF). Music & Media. Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2017.
  42. ^ “Top 100 Album-Jahrescharts 1998” (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2015.
  43. ^ “Gli album più venduti del 1998”. Hit Parade Italia. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2015.
  44. ^ “Top Selling Albums of 1998”. RIANZ. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2015.
  45. ^ “Årslista Album (inkl samlingar) – År 1998” (bằng tiếng Thụy Điển). Sverigetopplistan. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2017.
  46. ^ “Swiss Year-end Charts 1998”. Hung Medien. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2015.
  47. ^ “End of Year Album Chart Top 100 - 1998”. OCC. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2015.
  48. ^ “Discos de Oro y Platino” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Cámara Argentina de Productores de Fonogramas y Videogramas. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 5 năm 2011. Truy cập ngày 17 tháng 1 năm 2013.
  49. ^ “Australian Certifications for 1998”. ARIA. Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 8 năm 2010. Truy cập ngày 5 tháng 9 năm 2010.
  50. ^ “Chứng nhận album Áo – Backstreet Boys – Backstreet's Back” (bằng tiếng Đức). IFPI Áo.
  51. ^ “Ultratop − Goud en Platina – albums 1998” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Hung Medien.
  52. ^ “ABPD: Backstreet Boys”. ABPD. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2015.
  53. ^ “Nielsen Music 2007 Year End Music Industry Report For Canada”. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 16 tháng 12 năm 2017.
  54. ^ “Chứng nhận album Canada – Backstreet Boys – Backstreet's Back” (bằng tiếng Anh). Music Canada.
  55. ^ “Listen - Danmarks Officielle Hitliste - Udarbejdet af AIM Nielsen for IFPI Danmark - Uge 3”. Ekstra Bladet (bằng tiếng Đan Mạch). Copenhagen. ngày 18 tháng 1 năm 1998. |ngày truy cập= cần |url= (trợ giúp)
  56. ^ a b “Chứng nhận album Phần Lan – Backstreet Boys – Backstreet's Back” (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland.
  57. ^ “InfoDisc: Les Certifications (Albums) du SNEP (Les Albums Or)”. Infodisc.fr. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 10 năm 2011. Truy cập ngày 31 tháng 3 năm 2015.
  58. ^ “Chứng nhận album Pháp – Backstreet Boys – Backstreet's Back” (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique.
  59. ^ “Gold-/Platin-Datenbank (Backstreet Boys; 'Backstreet's Back')” (bằng tiếng Đức). Bundesverband Musikindustrie.
  60. ^ “Gold Disc Award > Gold Disc Award Criteria”. IFPI Hong Kong. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2015.
  61. ^ “Backstreet Boys. Le fan assediano l'Ariston” (PDF). l'Unità (bằng tiếng Ý). ngày 26 tháng 2 năm 1998. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 6 tháng 2 năm 2016. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2021.
  62. ^ “RIAJ > The Record > January 1998 > Page 9 > Certified Awards (November 1997)” (PDF). Recording Industry Association of Japan (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2015.
  63. ^ “Mexican Certifications for Millennium”. AMPROFON. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 11 năm 2011. Truy cập ngày 17 tháng 1 năm 2013.
  64. ^ “Chứng nhận album New Zealand – Backstreet Boys – Backstreet's Back” (bằng tiếng Anh). Recorded Music NZ.
  65. ^ “Platynowe CD 1997”. ZPAV. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2015.
  66. ^ certyear VÀ certweek BẮT BUỘC CHO CHỨNG NHẬN TÂY BAN NHA.
  67. ^ “Swedish certifications 1987-1998” (PDF). IFPI Sweden. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 16 tháng 6 năm 2011. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2015.
  68. ^ “The Official Swiss Charts and Music Community: Chứng nhận ('Backstreet's Back')” (bằng tiếng Đức). IFPI Thụy Sĩ. Hung Medien.
  69. ^ Lane, Daniel (ngày 27 tháng 6 năm 2014). “Official Charts Pop Gem #73: Backstreet Boys”. Official Charts Company. Truy cập ngày 1 tháng 9 năm 2014.
  70. ^ “Chứng nhận album Anh Quốc – Backstreet Boys – Backstreet's Back” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Chọn album trong phần Format. Chọn Bạch kim' ở phần Certification. Nhập Backstreet's Back vào mục "Search BPI Awards" rồi ấn Enter.
  71. ^ “IFPI Platinum Europe Awards – 1998”. Liên đoàn Công nghiệp ghi âm Quốc tế. Truy cập ngày 28 tháng 9 năm 2011.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]