Barbicambarus simmonsi

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Barbicambarus simmonsi
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Arthropoda
Phân ngành (subphylum)Crustacea
Lớp (class)Malacostraca
Bộ (ordo)Decapoda
Họ (familia)Cambaridae
Chi (genus)Barbicambarus
Loài (species)B. simmonsi
Danh pháp hai phần
Barbicambarus simmonsi
Taylor & Schuster, 2010

Barbicambarus simmonsi là loài tôm hùm đất nước ngọt mới được phát hiện bởi các nhà khoa học Mỹ và công bố phát hiện trong năm 2010. Loài tôm hùm nước ngọt mới này thường ẩn mình bên dưới những tảng đá lớn tại dòng suối Shoal Creek thuộc miền Nam tiểu bang Tennessee (Mỹ). Tôm hùm Barbicambarus simmonsi mới được con người phát hiện cho dù bang Tennessee là đông dân cư và vùng này cũng thường xuyên được con người thăm dò

Đặc điểm[sửa | sửa mã nguồn]

Loài tôm hùm mới có kích thước cơ thể lớn gấp 2 lần so với loài tôm hùm thông thường, loài tôm hùm khổng lồ có chiều dài cơ thể khoảng 12,7 cm – gấp 2 lần kích thước của họ hàng loài tôm này. Đặc biệt, nó có nhiều lông cứng bao phủ trên cơ quan xúc giác là hai râu dài phía trước, mục đích là giúp tôm dò tìm thức ăn được nhanh hơn. Rất nhiều lông cứng mọc trên cặp râu lớn của tôm sông khổng lồ.

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  • Dữ liệu liên quan tới Barbicambarus simmonsi tại Wikispecies
  • Christopher A. Taylor & Guenter A. Schuster (2010). "Monotypic no more, a description of a new crayfish of the genus Barbicambarus Hobbs, 1969 (Decapoda: Cambaridae) from the Tennessee River drainage using morphology and molecules". Proceedings of the Biological Society of Washington 123 (4): 324–334. doi:10.2988/10-15.1.
  • Maggie Fox; Eric Walsh (ed.) (ngày 19 tháng 1 năm 2011). "Giant crayfish found in Tennessee is new species". Yahoo! News. Reuters. Truy cập ngày 20 tháng 1 năm 2011.
  • Diana Yates (ngày 19 tháng 1 năm 2011). "Biologists discover giant crayfish species right under their noses". University of Illinois. Truy cập ngày 20 tháng 1 năm 2011.
  • Michael Marshall (ngày 19 tháng 1 năm 2011). "Whopping crayfish species stayed hidden for decades". Short Sharp Science. New Scientist.