Battle rifle

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
SVT-40

Súng trường chiến đấu (Tiếng Anh: Battle rifle) là loại súng trường dùng đạn cỡ lớn (như đạn 7,62x51mm NATO), nhằm đạt được tầm bắn xa và độ chính xác cao để bắn các mục tiêu ở xa. Do cỡ đạn lớn, nên độ giật khi bắn của loại súng này cao hơn so với súng trường tấn công. Vì thế, súng trường chiến đấu thường được thiết kế chế độ bắn bán tự động hơn là hoàn toàn tự động.

Định nghĩa[sửa | sửa mã nguồn]

Từ battle rifle không được sử dụng trong giới quân sự hay trong các tài liệu của chính phủ, việc nói đến loại súng này được liên tưởng tới loại súng trường thường được trang bị cho các designated marksman. Việc xếp một khẩu súng trường vào loại này thường tùy thuộc vào cảm tính do việc chồng chéo trong phân loại các thiết kế súng cũng như phân loại các loại đạn vì mỗi nước, khối quân sự có tiêu chuẩn khác nhau và thường thay đổi theo thời gian. Một số tài liệu quân sự của chính phủ sử dụng thuật ngữ này để chỉ đích danh một loại súng nào đó chứ không phải xếp loại. Thuật ngữ này lại thường được sử dụng bởi các nhà sản xuất khi nói về loại súng trường bán tự động. Khi không có chế độ tự động thì khẩu súng thường được giới thiệu thành súng trường chiến đấu như đó là một chức năng chứ không phải thiếu sót trong việc bắt xạ thủ phải nhắm kỹ trước khi bắn chứ không phải bóp cò cho hết băng đạn mà không cần nhắm.

Danh sách[sửa | sửa mã nguồn]

Tên Quốc gia chế tạo Loại đạn sử dụng
Armalite AR-10  Hoa Kỳ 7,62×51mm NATO
Armalite AR-16  Hoa Kỳ 7,62×51mm NATO
AR-832  Ý 7,62×51mm NATO
AVB-7,62  Nga 7,62×54mm R
Beretta BM59  Ý 7,62×51mm NATO
Cei-Rigotti  Vương quốc Ý 7,62×54mm
Calzada Bayo CB-57  Tây Ban Nha 7,62×51mm NATO
CETME  Tây Ban Nha 7,62×51mm NATO
Charlton  New Zealand
 Úc
.303 British
Súng trường Chropi  Hy Lạp 7,62×51mm NATO
FA-MAS Type 62  Pháp 7,62×51mm NATO
Federov Avtomat  Đế quốc Nga 6,5×50mm
FG 42  Đức Quốc xã 7,92×57mm
Súng trường FM57  Thụy Điển 6,5×55mm
FN FAL  Bỉ 7,62×51mm NATO
FN SCAR-H  Bỉ
 Hoa Kỳ
7,62×51mm NATO
Franchi LF-59  Ý 7,62×51mm NATO
Gordon CSWS  Úc 7,62×51mm NATO
GRAM 63  Thụy Điển 7,62×51mm NATO
Heckler & Koch G3  Tây Đức 7,62×51mm NATO
Heckler & Koch HK417  Đức 7,62×51mm NATO
Howa Kiểu 64  Nhật Bản 7,62×51mm NATO
Itajuba Modelo 954 Mosquetão  Brasil .30-06 Springfield
KAL1  Úc 7,62×51mm NATO
L1A1  Bỉ
 Liên hiệp Anh
 Canada
 Úc
7,62×51mm NATO
M1 Garand  Hoa Kỳ .30-06 Springfield
Súng trường M14  Hoa Kỳ 7,62×51mm NATO
Madsen LAR  Đan Mạch 7,62×51mm NATO
MAS-49  Pháp 7,5×54mm 1929C
Model 45A  Hoa Kỳ .30-06 Springfield
Súng trường Mondragón  México 7,92×57mm
Olin/Winchester Salvo Rifle  Hoa Kỳ 5,56mm T65 Duplex
Rieder Automatic Rifle  Nam Phi .303 British
Saiga 308  Nga 7,62×51mm NATO
SIG SG 510  Thụy Sĩ 7,5×55mm GP11
SIG SG 542  Thụy Sĩ 7,62×51mm NATO
Sturmgewehr 52| SVT-40  Liên Xô 7,62×54mm R
Mk 14 Enhanced Battle Rifle  Hoa Kỳ 7,62×51mm NATO
Galil ACE  Israel 5,56mm và 7,62mm của NATO, và 7,62mm của Nga

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]