Believe (bài hát của Cher)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
"Believe"
yes
Đĩa đơn của Cher
từ album Believe
Mặt B"Believe (Xenomania phối)"
Phát hành19 tháng 10 năm 1998 (1998-10-19)
Định dạng
Thu âmTháng 8, 1998; Dreamhouse Studios (London, Vương quốc Anh)
Thể loạiDance-pop
Thời lượng3:59
Hãng đĩa
Sáng tác
Sản xuất
Thứ tự đĩa đơn của Cher
"Paradise Is Here"
(1996)
"Believe"
(1998)
"Strong Enough"
(1999)
Video âm nhạc
"Believe" trên YouTube

"Believe" là một bài hát của nghệ sĩ thu âm người Mỹ Cher nằm trong album phòng thu thứ 23 cùng tên của bà (1998). Nó được phát hành ở hầu hết những quốc gia trên thế giới vào ngày 19 tháng 10 năm 1998 như là đĩa đơn đầu tiên trích từ album bởi Warner Bros Records. Bài hát được đồng viết lời bởi Brian Higgins, Stuart McLennen, Paul Barry, Steven Torch, Matthew Gray và Timothy Powell, mặc dù Cher khẳng định rằng bà cũng tham gia vào quá trình viết lời,[1] trong khi phần sản xuất được đảm nhận bởi Mark TaylorBrian Rawling. Được xem như bước chuyển hướng đáng kể trong sự nghiệp của Cher từ phong cách pop rock quen thuộc, "Believe" được ghi nhận là một trong những bản ghi âm thương mại đầu tiên sử dụng phần mềm xử lý âm thanh Auto-Tune để tạo hiệu ứng cho giọng hát của bà, và sau này được biết đến như là "hiệu ứng Cher". Đây là một bản dance-pop mang nội dung đề cập đến lời tâm sự của một cô gái sau khi kết thúc một mối tình đau đớn, trong đó cô khẳng định sự mạnh mẽ và độc lập của bản thân để vượt qua những khó khăn.

Sau khi phát hành, "Believe" nhận được những phản ứng tích cực từ các nhà phê bình âm nhạc, trong đó họ đánh giá cao quá trình sản xuất, giai điệu bắt tai và thân thiện với câu lạc bộ của nó, và gọi đây là một trong những thành tựu nổi bật trong sự nghiệp của Cher. Ngoài ra, bài hát còn gặt hái nhiều giải thưởng và đề cử tại những lễ trao giải lớn, bao gồm 3 đề cử giải Grammy cho Thu âm của năm, Thu âm nhạc dance xuất sắc nhấtThu âm phối lại xuất sắc nhất, Phi cổ điển tại lễ trao giải thường niên lần thứ 42, và chiến thắng giải Thu âm nhạc dance xuất sắc nhất. "Believe" cũng tiếp nhận những thành công ngoài sức tưởng tượng về mặt thương mại với việc đứng đầu bảng xếp hạng ở hơn 23 quốc gia trên thế giới, bao gồm những thị trường lớn như Úc, Bỉ, Canada, Đan Mạch, Pháp, Đức, Ireland, Ý, Hà Lan, New Zealand, Na Uy, Tây Ban Nha, Thụy Điển và Vương quốc Anh, nơi nó trở thành đĩa đơn bán chạy nhất năm 1998 cũng như của một nghệ sĩ nữ. Tại Hoa Kỳ, nó đạt vị trí số một trên bảng xếp hạng Billboard Hot 100, trở thành đĩa đơn quán quân thứ tư của Cher và phá vỡ kỷ lục cho nghệ sĩ nữ lớn tuổi nhất đứng đầu bảng xếp hạng tại đây.

Video ca nhạc cho "Believe" được đạo diễn bởi Nigel Dick với bối cảnh ở một câu lạc bộ đêm, trong đó Cher hóa thân thành hai hình tượng khác nhau: một ca sĩ trình diễn trên sân khấu và một nhân vật siêu nhiên bị khóa trong một chiếc lồng. Để quảng bá bài hát, nữ ca sĩ đã trình diễn nó trên nhiều chương trình truyền hình và lễ trao giải lớn, bao gồm Late Show with David Letterman, Top Of The Pops, giải thưởng Âm nhạc Mỹ năm 1999, giải Brit năm 1999giải thưởng Âm nhạc Thế giới năm 1999, cũng như trong nhiều chuyến lưu diễn của cô. Được ghi nhận là bài hát trứ danh trong sự nghiệp của Cher, "Believe" đã thành công trong việc giúp khôi phục danh tiếng và củng cố vị trí của bà như là một biểu tượng văn hóa pop. Ngoài ra, nó còn được nhiều học giả chú ý qua việc Cher có thể tự làm mới bản thân giữa nền âm nhạc đang thống trị bởi teen pop lúc bấy giờ. Bài hát còn xuất hiện trong nhiều album tuyển tập của bà, như The Greatest Hits (1999), The Very Best of Cher (2003) và Gold (2005). Tính đến nay, "Believe" đã bán được 11 triệu bản trên toàn cầu, trở thành một trong những đĩa đơn bán chạy nhất mọi thời đại.[2]

Danh sách bài hát[sửa | sửa mã nguồn]

Xếp hạng[sửa | sửa mã nguồn]

Chứng nhận[sửa | sửa mã nguồn]

</ref>}}
Quốc gia Chứng nhận Doanh số
Úc (ARIA)[71] 3× Bạch kim 210.000^
Áo (IFPI Áo)[72] Bạch kim 50.000*
Bỉ (BEA)[73] 3× Bạch kim 150.000*
Pháp (SNEP)[75] Kim cương 764,000[74]
Đức (BVMI)[76] 5× Vàng 1.250.000^
Hà Lan (NVPI)[77] Bạch kim 75.000^
New Zealand (RMNZ)[78] Vàng 5.000*
Na Uy (IFPI)[79] 2× Bạch kim 0*
Thụy Điển (GLF)[80] 3× Bạch kim 90.000^
Thụy Sĩ (IFPI)[81] Bạch kim 50.000^
Anh Quốc (BPI)[83] 3× Bạch kim 2,040,000[82]
Hoa Kỳ (RIAA)[86] Bạch kim 1,800,000 (Đĩa cứng)[85]
375,000 (Nhạc số)[84]

* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ.
^ Chứng nhận dựa theo doanh số nhập hàng.
double-dagger Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ+stream.

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “The Ivors 1999 - The Ivors”. TheIvors.com. BASCA. 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2016.
  2. ^ “Amazon.co.uk: Cher: Albums, Songs, Biogs, Photos”. amazon.co.uk. Truy cập ngày 14 tháng 10 năm 2015.
  3. ^ a b c d e f g h i j k “Believe Single”. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 3 năm 2014. Truy cập ngày 19 tháng 10 năm 2011.
  4. ^ "Australian-charts.com – Cher – Believe" (bằng tiếng Anh). ARIA Top 50 Singles. Truy cập ngày 31 tháng 10 năm 2015.
  5. ^ "Austriancharts.at – Cher – Believe" (bằng tiếng Đức). Ö3 Austria Top 40. Truy cập ngày 31 tháng 10 năm 2015.
  6. ^ "Ultratop.be – Cher – Believe" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop 50. Truy cập ngày 31 tháng 10 năm 2015.
  7. ^ "Ultratop.be – Cher – Believe" (bằng tiếng Pháp). Ultratop 50. Truy cập ngày 31 tháng 10 năm 2015.
  8. ^ “RPM 100 Hit Tracks & Where to find them”. Collectionscanada.gc.ca. Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2018.
  9. ^ “RPM Adult Contemporary Tracks”. Collectionscanada.gc.ca. Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2018.
  10. ^ “RPM Dance”. RPM. Truy cập ngày 31 tháng 10 năm 2015.
  11. ^ “Hits of the World” (PDF). Billboard. Truy cập ngày 31 tháng 10 năm 2015.
  12. ^ “Hits of the World” (PDF). Billboard. Truy cập ngày 31 tháng 10 năm 2015.
  13. ^ "Cher: Believe" (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland. Truy cập ngày 31 tháng 10 năm 2015.
  14. ^ "Lescharts.com – Cher – Believe" (bằng tiếng Pháp). Les classement single. Truy cập ngày 31 tháng 10 năm 2015.
  15. ^ “Cher - Top Titel” (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment. Truy cập ngày 31 tháng 10 năm 2015.
  16. ^ “Top 10 Greece” (PDF). Music & Media. Truy cập ngày 4 tháng 5 năm 2018.
  17. ^ “Top 10 Hungary” (PDF). Music & Media. Truy cập ngày 4 tháng 5 năm 2018.
  18. ^ "The Irish Charts – Search Results – Believe" (bằng tiếng Anh). Irish Singles Chart. Truy cập ngày 31 tháng 10 năm 2015.
  19. ^ “Hits of the World” (PDF). Billboard. Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2018.
  20. ^ "Nederlandse Top 40 – week 3, 1999" (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40 Truy cập ngày 31 tháng 10 năm 2015.
  21. ^ "Dutchcharts.nl – Cher – Believe" (bằng tiếng Hà Lan). Single Top 100. Truy cập ngày 31 tháng 10 năm 2015.
  22. ^ "Charts.nz – Cher – Believe" (bằng tiếng Anh). Top 40 Singles. Truy cập ngày 31 tháng 10 năm 2015.
  23. ^ "Norwegiancharts.com – Cher – Believe" (bằng tiếng Anh). VG-lista. Truy cập ngày 31 tháng 10 năm 2015.
  24. ^ "Official Scottish Singles Sales Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 31 tháng 10 năm 2015.
  25. ^ “Hits of the World” (PDF). Billboard. Truy cập ngày 31 tháng 10 năm 2015.
  26. ^ "Swedishcharts.com – Cher – Believe" (bằng tiếng Anh). Singles Top 100. Truy cập ngày 31 tháng 10 năm 2015.
  27. ^ "Swisscharts.com – Cher – Believe" (bằng tiếng Thụy Sĩ). Swiss Singles Chart. Truy cập ngày 31 tháng 10 năm 2015.
  28. ^ "Cher: Artist Chart History" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 31 tháng 10 năm 2015.
  29. ^ "Cher Chart History (Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 31 tháng 10 năm 2015.
  30. ^ "Cher Chart History (Adult Contemporary)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 31 tháng 10 năm 2015.
  31. ^ "Cher Chart History (Adult Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 31 tháng 10 năm 2015.
  32. ^ "Cher Chart History (Dance Club Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 31 tháng 10 năm 2015.
  33. ^ "Cher Chart History (Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 31 tháng 10 năm 2015.
  34. ^ "Cher Chart History (Rhythmic)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 31 tháng 10 năm 2015.
  35. ^ “Les Meilleures Ventes Tout Temps de 45 T. / Singles” (bằng tiếng Pháp). InfoDisc. Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 7 năm 2015. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2018.Quản lý CS1: URL hỏng (liên kết)
  36. ^ “Top 100 – Decenniumlijst: 90's”. Dutch Top 40 (bằng tiếng Hà Lan). Stichting Nederlandse Top 40. Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2018.
  37. ^ “Top 10 selling singles of the 1990s in the UK”. Truy cập ngày 31 tháng 10 năm 2015.
  38. ^ a b c d e f “The Year in Music: 1999” (PDF). Billboard. Truy cập ngày 31 tháng 10 năm 2015.
  39. ^ “ARIA Charts - End Of Year Charts - Top 100 Singles 1998”. ARIA. Truy cập ngày 31 tháng 10 năm 2015.
  40. ^ “Jahreshitparade Singles 1998” (bằng tiếng Đức). Hung Medien. Truy cập ngày 31 tháng 10 năm 2015.
  41. ^ “Jaaroverzichten 1998” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Truy cập ngày 31 tháng 10 năm 2015.
  42. ^ “Rapports annuels 1998” (bằng tiếng Pháp). Ultratop. Truy cập ngày 31 tháng 10 năm 2015.
  43. ^ “Hits 1998 Finnland – Single-Charts” (bằng tiếng Đức). Chartsurfer.de. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 11 năm 2017. Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2018.
  44. ^ “Classement Singles - année 1998” (bằng tiếng Pháp). SNEP. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 31 tháng 10 năm 2015.
  45. ^ “Top 100 Single-Jahrescharts” (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment. Truy cập ngày 31 tháng 10 năm 2015.
  46. ^ “Single Top 100 Van 1998” (PDF) (bằng tiếng Hà Lan). Stichting Nederlandse Top 40. Truy cập ngày 31 tháng 10 năm 2015.
  47. ^ “Jaaroverzichten - single 1998”. Hung Medien. Truy cập ngày 31 tháng 10 năm 2015.
  48. ^ “Topp 20 Single Høst 1998” (bằng tiếng Na Uy). VG-lista. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 11 năm 2016. Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2018.
  49. ^ “Årslista Singlar - År 1998” (bằng tiếng Thụy Điển). GLF. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 7 năm 2015. Truy cập ngày 31 tháng 10 năm 2015.
  50. ^ “Swiss Year-end Charts 1998”. Hung Medien. Truy cập ngày 31 tháng 10 năm 2015.
  51. ^ “The biggest song of every year revealed”. Official Charts Company. Truy cập ngày 31 tháng 10 năm 2015.
  52. ^ “ARIA Charts - End Of Year Charts - Top 100 Singles 1999”. ARIA. Truy cập ngày 31 tháng 10 năm 2015.
  53. ^ “Jahreshitparade Singles 1999” (bằng tiếng Đức). Hung Medien. Truy cập ngày 31 tháng 10 năm 2015.
  54. ^ “Jaaroverzichten 1999” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 10 năm 2016. Truy cập ngày 31 tháng 10 năm 2015.
  55. ^ “Rapports annuels 1999” (bằng tiếng Pháp). Ultratop. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 10 năm 2016. Truy cập ngày 31 tháng 10 năm 2015.
  56. ^ “RPM 1999 Top 100 Hit Tracks”. RPM. Truy cập ngày 31 tháng 10 năm 2015.
  57. ^ “RPM 1999 Top 100 Adult Contemporary”. RPM. Truy cập ngày 31 tháng 10 năm 2015.
  58. ^ “RPM 1999 Top 50 Dance Tracks”. RPM. Truy cập ngày 31 tháng 10 năm 2015.
  59. ^ “Classement Singles – année 1999” (bằng tiếng Pháp). SNEP. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2018.
  60. ^ “Top 100 Single-Jahrescharts” (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment. Truy cập ngày 31 tháng 10 năm 2015.
  61. ^ “I singoli più venduti del 1999” (bằng tiếng Ý). Hit Parade Italia. Truy cập ngày 31 tháng 10 năm 2015.
  62. ^ “Tokyo Hot 100” (bằng tiếng Nhật). j-wave. Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2018.
  63. ^ “Single Top 100 Van 1999” (PDF) (bằng tiếng Hà Lan). Stichting Nederlandse Top 40. Truy cập ngày 31 tháng 10 năm 2015.
  64. ^ “Jaaroverzichten - single 1999”. Hung Medien. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 9 năm 2011. Truy cập ngày 31 tháng 10 năm 2015.
  65. ^ “Topp 20 Single Vinter 1999” (bằng tiếng Na Uy). VG-lista. Truy cập ngày 31 tháng 10 năm 2015.
  66. ^ “Årslista Singlar - År 1999” (bằng tiếng Thụy Điển). GLF. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 10 năm 2014. Truy cập ngày 31 tháng 10 năm 2015.
  67. ^ “Swiss Year-end Charts 1999”. Hung Medien. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 8 năm 2014. Truy cập ngày 31 tháng 10 năm 2015.
  68. ^ “Najlepsze single na UK Top 40-1999 wg sprzedaży” (bằng tiếng Ba Lan). Official Charts Company. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 31 tháng 10 năm 2015.
  69. ^ “The UK's Official Chart 'millionaires' revealed”. Official Charts. Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2018.
  70. ^ “Billboard Hot 100 60th Anniversary Interactive Chart”. Billboard. Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2018.
  71. ^ “ARIA Charts – Accreditations – 1999 Singles” (PDF) (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Úc.
  72. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Áo – Cher – Believe” (bằng tiếng Đức). IFPI Áo.
  73. ^ “Ultratop − Goud en Platina – singles 1999” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Hung Medien.
  74. ^ “Les Singles Diamant:” (bằng tiếng Pháp). Infodisc.fr. Truy cập ngày 29 tháng 4 năm 2013.
  75. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Pháp – Cher – Believe” (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique.
  76. ^ “Gold-/Platin-Datenbank (Cher; 'Believe')” (bằng tiếng Đức). Bundesverband Musikindustrie.
  77. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Hà Lan – Cher – Believe” (bằng tiếng Hà Lan). Nederlandse Vereniging van Producenten en Importeurs van beeld- en geluidsdragers. Enter Believe in the "Artiest of titel" box.
  78. ^ “Chứng nhận đĩa đơn New Zealand – Cher – Believe” (bằng tiếng Anh). Recorded Music NZ.
  79. ^ “IFPI Norsk platebransje” (bằng tiếng Na Uy). IFPI Norway. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 7 năm 2012. Truy cập ngày 31 tháng 10 năm 2015.
  80. ^ “Guld- och Platinacertifikat − År 1999” (PDF) (bằng tiếng Thụy Điển). IFPI Sweden. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 17 tháng 5 năm 2011.
  81. ^ “The Official Swiss Charts and Music Community: Chứng nhận ('Believe')” (bằng tiếng Đức). IFPI Thụy Sĩ. Hung Medien.
  82. ^ Copsey, Rob (ngày 25 tháng 10 năm 2018). “Official Charts Flashback 1998: Cher's Believe”. Official Charts Company. Truy cập ngày 25 tháng 10 năm 2018.
  83. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Anh Quốc – Cher – Believe” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Chọn single trong phần Format. Chọn Bạch kim' ở phần Certification. Nhập Believe vào mục "Search BPI Awards" rồi ấn Enter.
  84. ^ “Ask Billboard: Cher Information, Yes?”. Billboard. ngày 5 tháng 11 năm 2011. Truy cập ngày 11 tháng 3 năm 2012.
  85. ^ “Billboard Vol. 112, No. 6”. Billboard. Nielsen Business Media. ngày 5 tháng 2 năm 2000. tr. 20. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2013.
  86. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Hoa Kỳ – Cher – Believe” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]