Benji (album)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Benji
Album phòng thu của Sun Kil Moon
Phát hành11 tháng 2 năm 2014
Thu âmTháng 3–8, 2013; Hyde Street Studios, San Francisco
Thể loạiFolk rock, Indie folk
Thời lượng61:56
Ngôn ngữTiếng Anh
Hãng đĩaCaldo Verde
Sản xuấtMark Kozelek
Thứ tự album của Sun Kil Moon
Among the Leaves
(2012)
Benji
(2014)
Universal Themes
(2015)
Thứ tự album của Mark Kozelek
Mark Kozelek & Desertshore
(2013)
Benji
(2014)
Sings Christmas Carols
(2014)

Benji là album phòng thu thứ sáu của dự án nhạc indie folk Mỹ Sun Kil Moon, phát hành ngày 11 tháng 2 năm 2014 qua Caldo Verde Records. Được tự sản xuất bởi nghệ sĩ Mark Kozelek, tên album xuất phát từ bộ phim năm 1974 Benji, và được thu âm từ tháng 3 đến tháng 8 năm 2013 tại Hyde Street Studios ở San Francisco.

Album có sự đóng góp của Owen Ashworth, Jen Wood, Will Oldham, và Steve Shelley của Sonic Youth.[1]

Album xuất hiện trong danh sách The 100 Best Albums of the Decade So Far (Top 100 Album hay nhất thạp kỷ tới nay), danh sách này được Pitchfork Media công bố vào tháng 8 năm 2014.[2]

Bối cảnh[sửa | sửa mã nguồn]

Theo sau album thứ năm của Sun Kil Moon, Among the Leaves (2012), nghệ sĩ phòng thu Mark Kozelek thu âm và phát hành ba album khác; một album cover, tên Like Rats, và hai album cộng tác, Perils from the Sea với Jimmy LaValleMark Kozelek & Desertshore với Desertshore.

Sáng tác và cấu tạo[sửa | sửa mã nguồn]

Phần nhiều nội dung lời bài hát tập trung vào cuộc sống, Mark Kozelek ghi chú, "nhiều thứ nặng nề hơn khi bạn già đi. Ở tuổi 47, tôi không thể sáng tác dưới góc nhìn của một người 25 được nữa. Cuộc đời và môi trường quanh tôi thay đổi quá nhiều."[3] Bài hát đầu tiên được viết cho album là "Truck Driver", Kozelek ban đầu làm Truck Driver cho Desertshore có lẽ để cho vào album hợp tác Mark Kozelek & Desertshore (2013).[3]

Bài hát cuối cùng của Benji, "Ben's My Friend", cũng là bài hát cuối cùng được viết cho album[4] và nói về tình bạn giữa Kozelek với Benjamin Gibbard, hát chính và guitar của Death Cab for CutieThe Postal Service.[5] Gibbard trước đó từng là giọng hát khách mời cho bài "Lost Verses" trong album April (2008). Kozelek phát biểu, "Tôi chỉ nghĩ rằng album cần một bài hát khác, thế là tôi nguệch ngoạc vài dòng, trút vào đó một chút về buổi trình diễn của The Postal Service hay thứ gì đó trong tâm trí tôi lúc đó. Tôi đưa nó cho [tay trống] Steve Shelley thành hai bản, một bản chậm và một bản nhanh. Anh ấy thích bản nhanh hơn và chúng tôi chọn bản đấy."[3]

Tiêu đề[sửa | sửa mã nguồn]

Tiêu đề album xuất phát từ bộ phim năm 1974 của Joe CampBenji, Kozelek có ám chỉ đến điều đó trong lời bài "Micheline". Kozelek phát biểu: "Tôi có tia sáng này, ký ước đẹp khi xem phim Benji, tại một rạp chiếu ở Los Angeles khi tôi còn là một đứa trẻ đi thăm ông bà. Album này chứa chất quá nhiều điều đen tối, tôi muốn cho nó một tựa đề tươi sáng, giúp tạo sự tương phản. Benji là một bộ phim hay, một trong những bộ phim yêu thích của tôi."[3]

Phát hành[sửa | sửa mã nguồn]

Vào ngày 10 tháng 1 năm 2014, Ian Cohen của Pitchfork Media chọn "Ben's My Friend" làm "Best New Track" trên trang web của tạp chí, viết rằng, "'Ben's My Friend' [là] một trong những bài hát vui vẻ nhất, ấm áp nhất, và nhiều bộc lộ nhất từng được viết về tình bạn, đặc biệt là các rắc rối nảy sinh khi một người nổi tiếng hơn." Cohen cũng cho xem cả album Benji là album hay nhất của dự án tới nay.[5]

Phê bình đón nhận[sửa | sửa mã nguồn]

Đánh giá chuyên môn
Điểm trung bình
NguồnĐánh giá
Metacritic85/100[6]
Nguồn đánh giá
NguồnĐánh giá
AllMusic[7]
Consequence of SoundB+[8]
The Independent[9]
NME8/10[10]
No Ripcord9/10[11]
The Observer[12]
Pitchfork Media9.2/10[13]
PopMatters8/10[14]
Rolling Stone[15]
Spin8/10[16]

Benji nhận được sự ca ngợi của các nhà phê bình âm nhạc. Trên Metacritic, với thang điểm 100, album nhận được điểm trung bình 85 dựa trên 29 bài phê bình.[6]

Andy Gill của The Independent cho album năm trên năm sao, cho rằng album này là "một album cảm động thú vị, thông minh và sâu sắc"[9] NME cho album tám trên mười điểm, với nhà phê bình Kevin EG Perry cho rằng "'Benji' kì diệu như một con chó già đột nhiên có thể biểu diễn trò chơi bài...nếu bạn nhìn vào sự thật bạn có thể đến đúng nơi.[10] Ian Cohen, phê bình Benji cho Pitchfork Media, cho album 9.2 trên 10.0 điểm và cho nó "Best New Music", mô tả album là "sự ngạc nhiên" trước khi viết rằng "nó thực sự là album ít buồn thảm nhất và nhiều sự khẳng định về cuộc sống nhất của Kozelek: khi phải giáp mặt với một album có quá nhiều sự đẹp đẽ, sự thật, sự xấu xí, sự hài hước, và sự duyên dáng cố hữu trong sự tồn tại đơn giản của thế giới này, câu trả lời duy nhất là ra ngoài và sống."[13]

Danh hiệu[sửa | sửa mã nguồn]

Fact chọn Benji làm album hay nhất 2014,[17] Stereogum xếp nó là album hay thứ ba.[18] Nó cũng xuất hiện trong danh sách của Pitchfork (số 7),[19] Rough Trade (bố 10),[20] Drowned in Sound (số 14),[21] Tiny Mix Tapes (số 14),[22] NME (số 34).[23]

Danh sách bài hát[sửa | sửa mã nguồn]

Tất cả các ca khúc được viết bởi Mark Kozelek, trừ "Jim Wise" soạn bởi Owen Ashworth, lời bởi Mark Kozelek.

STTNhan đềThời lượng
1."Carissa"6:56
2."I Can't Live Without My Mother's Love"3:59
3."Truck Driver"3:56
4."Dogs"5:37
5."Pray for Newtown"4:08
6."Jim Wise"3:34
7."I Love My Dad"6:16
8."I Watched the Film The Song Remains the Same"10:31
9."Richard Ramirez Died Today of Natural Causes"5:35
10."Micheline"6:07
11."Ben's My Friend"5:17
Limited edition bonus disc
STTNhan đềThời lượng
12."Micheline" (Live in Aveiro)7:18
13."Richard Ramirez Died Today of Natural Causes" (Live in Goteborg)4:55
14."I Love My Dad" (Live in Copenhagen)6:05
15."I Can't Live Without My Mother's Love" (Live in London)4:19
16."Truck Driver" (Live in Leamington Spa)4:10

Thành phần tham gia[sửa | sửa mã nguồn]

Nghệ sĩ[sửa | sửa mã nguồn]

  • Mark Kozelek - Hát, guitar, guitar Bồ Đào Nha, guitar bass, xylophone
  • Steve Shelley - trống, bộ gõ
  • Owen Ashworth - piano rhodes
  • Will Oldham - hát phụ (1, 23)
  • Jen Wood - hát phụ (610)
  • Keta Bill - hát phụ (5, 78)
  • Chris Connolly - piano (10), additional rhodes piano (8)
  • Forrest Day - kèn cor (11)
  • Nathan Winter - trống phụ (7)
  • Tin "Tiny" Lindsey - bass (11)

Thành phần thu âm[sửa | sửa mã nguồn]

Bìa đĩa[sửa | sửa mã nguồn]

Bảng xếp hạng[sửa | sửa mã nguồn]

BXH (2014) Vị trí
cao nhất
US Billboard 200[24] 75
US Billboard Alternative Albums[25] 11
US Billboard Folk Albums[26] 5
US Billboard Independent Albums[27] 12
US Billboard Tastemaker Albums[28] 4
US Billboard Top Rock Albums[29] 16

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Minsker, Evan. “Sun Kil Moon Announces New Album Benji, Shares "Richard Ramirez Died Today of Natural Causes". Pitchfork.com. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2014.
  2. ^ http://pitchfork.com/features/staff-lists/9465-the-top-100-albums-of-2010-2014/. |title= trống hay bị thiếu (trợ giúp)
  3. ^ a b c d Stosuy, Brandon. “Interviews: Mark Kozelek”. Pitchfork.com. Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2014.
  4. ^ Uhelszki, Jaan (ngày 31 tháng 1 năm 2014). “Mark Kozelek talks about the new Sun Kil Moon album Benji with Jaan Uhelszki”. Caldo Verde Records. Truy cập ngày 28 tháng 2 năm 2014.
  5. ^ a b Cohen, Ian. “Sun Kil Moon: "Ben's My Friend". Pitchfork.com. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2014.
  6. ^ a b “Critic Reviews for Benji - Metacritic”. Metacritic. CBS Interactive. Truy cập ngày 24 tháng 3 năm 2014.
  7. ^ Jurek, Thom (ngày 10 tháng 2 năm 2014). “Benji - Sun Kil Moon: Songs, Reviews, Credits, Awards: AllMusic”. Allmusic. Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2014.
  8. ^ Bray, Ryan (ngày 6 tháng 2 năm 2014). “Album Review: Sun Kil Moon - Benji | Consequence of Sound”. Consequence of Sound. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2014.
  9. ^ a b Gill, Andy (ngày 7 tháng 2 năm 2014). “Album Review: Sun Kil Moon - Benji | The Independent”. The Independent. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2014.
  10. ^ a b Perry, Kevin EG (ngày 17 tháng 2 năm 2014). “NME Album Reviews - Sun Kil Moon - 'Benji' - NME.COM”. NME. IPC Media. Truy cập ngày 25 tháng 2 năm 2014.
  11. ^ Rodriguez, Juan Edgardo (ngày 12 tháng 2 năm 2014). “Sun Kil Moon: Benji - Music Review - No Ripcord”. No Ripcord. Truy cập ngày 14 tháng 2 năm 2014.
  12. ^ Empire, Kitty (ngày 9 tháng 2 năm 2014). “Sun Kil Moon: Benji – review | Music | The Observer”. The Observer. Guardian Media Group. Truy cập ngày 11 tháng 2 năm 2014.
  13. ^ a b Cohen, Ian (ngày 3 tháng 2 năm 2014). “Sun Kil Moon: Benji | Album Reviews | Pitchfork”. Pitchfork.com. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2014.
  14. ^ Lathan, Ryan (ngày 7 tháng 2 năm 2014). “Album Review: Sun Kil Moon - Benji | PopMatters”. PopMatters. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2014.
  15. ^ Powell, Mike (ngày 11 tháng 2 năm 2014). “Sun Kil Moon 'Benji' Album Review | Album Reviews | Rolling Stone”. Rolling Stone. Jann Wenner. Truy cập ngày 11 tháng 2 năm 2014.
  16. ^ Kamps, Garrett (ngày 4 tháng 2 năm 2014). “Album Review: Sun Kil Moon - Benji | Spin Magazine”. Spin. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2014.
  17. ^ Fact staff (ngày 9 tháng 12 năm 2014). “The 50 best albums of 2014 – FACT Magazine: Music News, New Music”. Fact magazine. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2014.
  18. ^ Stereogum, Chris (ngày 2 tháng 12 năm 2014). “The 50 Best Albums Of 2014 - Stereogum”. Stereogum. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2014.
  19. ^ Powell, Mike (ngày 17 tháng 12 năm 2014). “Staff Lists: The 50 Best Albums of 2014”. Pitchfork Media. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2014.
  20. ^ Rough Trade staff (tháng 12 năm 2014). “Albums of the Year 2014”. Rough Trade. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 11 năm 2014. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2014.
  21. ^ Adams, Sean (ngày 16 tháng 12 năm 2014). “Drowned in Sound's 50 Favourite Albums of 2014”. Drowned in Sound. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 12 năm 2014. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2014.
  22. ^ Rubz, M (tháng 12 năm 2014). “2014: Favorite 50 Music Releases of 2014 | Staff Feature | Tiny Mix Tapes”. Tiny Mix Tapes. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2014.
  23. ^ NME staff (tháng 12 năm 2014). “NME's Top 50 Albums Of 2014 | NME.COM”. NME. IPC Media. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2014.
  24. ^ “Sun Kil Moon- Billboard 200 chart”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 10 tháng 10 năm 2014.
  25. ^ “Sun Kil Moon - Alternative Albums chart”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 10 tháng 10 năm 2014.
  26. ^ “Sun Kil Moon - Folk Albums chart”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 10 tháng 10 năm 2014.
  27. ^ “Sun Kil Moon - Independent Albums chart”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 10 tháng 10 năm 2014.
  28. ^ “Sun Kil Moon - Tastemaker Albums chart”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 12 tháng 10 năm 2014.
  29. ^ “Sun Kil Moon - Top Rock Albums chart”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 10 tháng 10 năm 2014.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Bản mẫu:Sun Kil Moon