Bornholm

Đảo Bornholm
Đảo
Quốc gia Đan Mạch
Vùng Vùng thủ đô Đan Mạch
Municipality Bornholms Regionskommune
Tọa độ 55°08′0″B 14°55′0″Đ / 55,13333°B 14,91667°Đ / 55.13333; 14.91667
Diện tích 588 km2 (227 dặm vuông Anh)
Dân số 42.817 (2008)
Mật độ 72,82/km2 (189/sq mi)
Đô thị từ tháng 1 năm 2003
Thị trưởng Winni Grosbøll
Múi giờ CET (UTC+1)
 - Giờ mùa hè CEST (UTC+2)
Website: www.brk.dk

Bornholm (tiếng Đan Mạch: [bɒːnˈhʌlˀm]; tiếng Bắc Âu cổ: Burgundaholmr) là một đảo thuộc Đan Mạch, nằm trong vùng biển Baltic gần mũi nam Thuỵ Điển. Với diện tích 587 km², đảo Bornholm là một khu du lịch nổi tiếng ở Đan Mạch rất gần Thụy Điển và Ba Lan. Bờ biển phía bắc đẹp với những ghềnh đá, có chỗ cao tới 80 m. Bờ biển phía nam trái lại, là những bãi tắm khá bằng phẳng chạy theo bờ cát. Ở đây có đá hoa cương và cả cát làm vật liệu đặc biệt trong xây dựng được xuất khẩu.

Nguồn thu nhập chính ở đảo này là du lịch. Bởi cảnh quan rất đẹp. Bornholm còn là quê hương của nhà văn Martin Andersen Nexø. Đất đai gồm những ruộng lúa mì, ruộng mù tạt, củ cải đường và vùng đồng cỏ chăn nuôi gia súc. Đặc sản ở đây là cá hồi. Du khách đến thăm đảo, có thể thưởng thức món cá hồi ở ngoài trời, nhìn ra biển Baltic, hoặc vào thăm lò nướng cá cổ truyền.

Ở đây cũng có nhiều khu rừng đẹp và nhiều cảng cá cổ, phố nhỏ, ấm cúng nhà nào cũng trồng hoa. Đến cuối mùa hoa tulip còn nở rất đẹp trên các thảm cỏ xanh.

Khí hậu[sửa | sửa mã nguồn]

Dữ liệu khí hậu của Bornholm (1971–2000)
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm
Cao kỉ lục °C (°F) 8.9 9.7 15.1 26.6 27.2 31.7 31.9 32.0 27.9 20.2 15.7 11.0 32,0
Trung bình cao °C (°F) 2.7 2.4 4.5 8.9 14.5 17.9 20.1 20.5 16.4 11.9 7.3 4.4 10,9
Trung bình ngày, °C (°F) 0.9 0.4 2.1 5.5 10.5 14.3 16.8 17.0 13.4 9.5 5.4 2.6 8,2
Trung bình thấp, °C (°F) −1.1 −1.7 −0.4 2.1 6.6 10.7 13.3 13.4 10.5 6.9 3.2 0.5 5,3
Thấp kỉ lục, °C (°F) −15.7 −17.7 −16.1 −7 −3 −0.2 4.0 5.4 −0.2 −5.7 −10.1 −14.1 −17,7
Giáng thủy mm (inch) 40.2
(1.583)
22.8
(0.898)
30.6
(1.205)
30.2
(1.189)
31.9
(1.256)
44.2
(1.74)
47.1
(1.854)
41.4
(1.63)
55.5
(2.185)
50.2
(1.976)
52.1
(2.051)
42.4
(1.669)
488,7
(19,24)
Số ngày giáng thủy TB (≥ 0.1 mm) 16.5 12.9 13.7 11.2 10.0 11.0 10.6 10.8 13.2 14.5 16.7 16.1 157,3
Số ngày tuyết rơi TB 5.6 5.3 4.0 0.9 0.1 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 1.8 3.4 21,2
Số giờ nắng trung bình hàng tháng 35 53 112 190 284 266 276 252 155 102 46 31 1.809
Nguồn: Danish Meteorological Institute[1]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Danish Climatological Normals 1971–2000 for selected stations” (PDF) (bằng tiếng Anh). Danish Meteorological Institute. Truy cập ngày 17 tháng 11 năm 2015.