Bueng Kan (huyện)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Bueng Kan
บึงกาฬ
Số liệu thống kê
Tỉnh: Bueng Kan
Văn phòng huyện: Bueng Kan
18°21′29″B 103°39′11″Đ / 18,35806°B 103,65306°Đ / 18.35806; 103.65306
Diện tích: 791,9 km²
Dân số: 83.571 (2005)
Mật độ dân số: 105,5 người/km²
Mã địa lý: 4303
Mã bưu chính: 43140
Bản đồ
Bản đồ Bueng Kan, Thái Lan với Bueng Kan

Bueng Kan (tiếng Thái: บึงกาฬ) là một huyện (amphoe) thủ phủ của tỉnh Bueng Kan, đông bắc Thái Lan. Trước đây huyện này thuộc tỉnh Nong Khai.

Lịch sử[sửa | sửa mã nguồn]

Huyện was Ban đầu có tên là Chaiburi (ไชยบุรี) và thuộc tỉnh Nakhon Phanom. Năm 1917 đơn vị này đã được chuyển sang Nong Khai, và năm 1939, tên gọi được đổi thành Bueng Kan.[1]

Địa lý[sửa | sửa mã nguồn]

Các huyện giáp ranh (từ phía đông theo chiều kim đồng hồ) là Bung Khla, Seka, Si Wilai, Phon Charoen, So PhisaiPak Khat của tỉnh Nong Khai. Về phía bắc qua sông Mekong là tỉnh của Lào, tỉnh Viêng Chăn Bolikhamxai.

Hành chính[sửa | sửa mã nguồn]

Huyện này được chia thành 12 phó huyện (tambon), các đơn vị này lại được chia ra thành 131 làng (muban). Bueng Kan là một đô thị phó huyện (thesaban tambon) nằm trên một phần của tambon Bueng Kan và Wisit. Có 12 tổ chức hành chính tambon.

STT Tên Tên tiếng Thái Số làng Dân số
1. Bueng Kan บึงกาฬ 11 9.415
3. Non Sombun โนนสมบูรณ์ 13 9.113
4. Nong Kheng หนองเข็ง 11 6.370
5. Ho Kham หอคำ 14 6.888
6. Nong Loeng หนองเลิง 13 7.962
7. Khok Kong โคกก่อง 9 6.216
10. Na Sawan นาสวรรค์ 9 7.076
11. Khai Si ไคสี 10 5.061
14. Chaiyaphon ชัยพร 13 7.308
16. Wisit วิศิษฐ์ 13 9.082
18. Kham Na Di คำนาดี 8 4.409
19. Pong Pueai โป่งเปือย 7 4.671

Các con số mất là tambon nay tạo thành huyện Bung Khla và Si Wilai.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “พระราชกฤษฎีกาเปลี่ยนนามอำเภอ กิ่งอำเภอ และตำบลบางแห่ง พุทธศักราช ๒๔๘๒” (PDF). Royal Gazette (bằng tiếng Thái). 56 (0 ก): 354–364. ngày 17 tháng 4 năm 1939. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 19 tháng 2 năm 2009. Truy cập ngày 30 tháng 10 năm 2008.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]