Bung Khla (huyện)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Bung Khla
บุ่งคล้า
Số liệu thống kê
Tỉnh: Bueng Kan
Văn phòng huyện: Nong Doen
18°18′6″B 103°58′24″Đ / 18,30167°B 103,97333°Đ / 18.30167; 103.97333
Diện tích: 243,6 km²
Dân số: 12.674 (2005)
Mật độ dân số: 52,0 người/km²
Mã địa lý: 4313
Mã bưu chính: 43140
Bản đồ
Bản đồ Bueng Kan, Thái Lan với Bung Khla

Bung Khla (tiếng Thái: บุ่งคล้า) là một huyện (amphoe) của tỉnh Bueng Kan, đông bắc Thái Lan. Trước đây huyện này thuộc tỉnh Nong Khai.

Lịch sử[sửa | sửa mã nguồn]

Tiểu huyện (King Amphoe) được tách ra từ Bueng Kan district ngày 1 tháng 4 năm 1 1991. [1] Đơn vị này đã được nâng cấp thành huyện ngày 5 tháng 12 năm 1996.[2]

Địa lý[sửa | sửa mã nguồn]

Các huyện giáp ranh (từ phía nam theo chiều kim đồng hồ) là Bueng Khong Long, SekaBueng Kan của tỉnh Nong Khai. Về phía đông bên kia sông Mê Kông là tỉnh Bolikhamxai của Lào..

Hành chính[sửa | sửa mã nguồn]

Huyện này được chia thành 3 phó huyện (tambon), các đơn vị này lại được chia ra thành 25 làng (muban). Có no municipal (thesaban) areas, and 3 Tổ chức hành chính tambon.

STT Tên Tên tiếng Thái Số làng Dân số
1. Bung Khla บุ่งคล้า 9 4.781
2. Nong Doen หนองเดิ่น 7 3.432
3. Khok Kwang โคกกว้าง 9 4.461

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “ประกาศกระทรวงมหาดไทย เรื่อง แบ่งเขตท้องที่อำเภอบึงกาฬ จังหวัดหนองคาย ตั้งเป็นกิ่งอำเภอบุ่งคล้า” (PDF). Royal Gazette (bằng tiếng Thái). 108 (15 ง): 1072. ngày 31 tháng 1 năm 1991. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 24 tháng 2 năm 2012. Truy cập ngày 30 tháng 10 năm 2008.
  2. ^ “พระราชกฤษฎีกาตั้งอำเภอเหนือคลอง อำเภอนายายอาม อำเภอท่าตะเกียบ อำเภอขุนตาล อำเภอแม่ฟ้าหลวง อำเภอแม่ลาว อำเภอรัษฎา อำเภอพุทธมณฑล อำเภอวังน้ำเขียว อำเภอเจาะไอร้อง อำเภอชำนิ อำเภอโนนดินแดง อำเภอปางมะผ้า อำเภอสนธิ อำเภอหนองม่วง อำเภอเบญจลักษ์ อำเภอโพนนาแก้ว อำเภอบุ่งคล้า อำเภอดอนมดแดง และอำเภอลืออำนาจ พ.ศ. ๒๕๓๙” (PDF). Royal Gazette (bằng tiếng Thái). 113 (62 ก): 5–8. ngày 20 tháng 11 năm 1996. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 21 tháng 5 năm 2009. Truy cập ngày 30 tháng 10 năm 2008.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]