Côm háo ẩm

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Elaeocarpus hygrophilus
Côm háo ẩm
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Eudicots
(không phân hạng)Rosids
Bộ (ordo)Oxalidales
Họ (familia)Elaeocarpaceae
Chi (genus)Elaeocarpus
Loài (species)E. hygrophilus
Danh pháp hai phần
Elaeocarpus hygrophilus
Kurz

Côm háo ẩm, Côm cánh ướt hay Cà na (danh pháp hai phần: Elaeocarpus hygrophilus) là một loài thực vật thuộc họ Côm. Loài cây này phân bố ở Đông Nam Á.[1] Đây là cây gỗ cao từ 10-25m. Lá có phiến hình trái xoan ngược, thót lại trên cuống về phía gốc, thót tù lại ở đầu, rất nhẵn, gần như dai, màu lục ở mặt trên, nhạt màu ở mặt dưới, có răng lượn sóng, dài 4–9 cm, rộng 18-30mm. Hoa thành chùm có lông mềm, màu bạc ở nách những lá đã rụng, dài 4–7 cm, có cuống dài 3-5mm. Quả hạch hình bầu dục nhọn, dài 3 cm; nhân 1 hạt.

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Elaeocarpus hygrophilus”. Truy cập 4 tháng 7 năm 2014.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]