Cúp cờ vua thế giới 2009

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Boris Gelfand, đại kiện tướng cờ vua

Cúp cờ vua thế giới 2009 là một giải đấu cờ vua theo thể thức loại trực tiếp gồm 128 kì thủ tham dự, được tổ chức từ ngày 20 tháng 11 đến 15 tháng 12 năm 2009 tại Khanty-Mansiysk, Nga.[1] Kì thủ đoạt cúp (vô địch giải) sẽ có một suất tham dự vòng lựa chọn ứng cử viên của Giải vô địch cờ vua thế giới 2011. Boris Gelfand giành chức vô địch sau khi thắng Ruslan Ponomariov bằng 12 ván cờ ở chung kết.

Thể thức[sửa | sửa mã nguồn]

Mỗi trận đấu gồm 2 ván đấu (ngoại trừ chung kết là 4 ván). Các kì thủ có 90 phút cho 40 nước đi đầu tiên, tiếp theo là 30 phút cho phần còn lại của ván đấu, cộng thêm một khoảng thời gian là 30 giây cho mỗi nước đi kể từ nước thứ nhất. Mỗi ván đầu được tiến hành trong 1 ngày. Nếu trận đấu hoà sau 2 ván đấu thì hai đấu thủ phân thắng thua bằng các ván cờ nhanh và cờ chớp vào ngày thứ ba, với thể thức:[2]

  • 4 ván cờ nhanh (25 phút cộng với 10 giây cho mỗi nước đi) [3]
  • Nếu tỉ số vẫn hoà sau khi đấu cờ nhanh, tối đa có 10 ván (5 cặp) cờ chớp với 5 phút cộng 3 giây mỗi nước đi. Nếu một kì thủ thắng một cặp (1 ván đi trước 1 ván đi sau) thì trận đấu sẽ kết thúc. Đây là thay đổi so với các giải trước, thời gian thi đấu kéo dài hơn. Ví dụ ở Cúp cờ vua thế giới 2007 chỉ có 1 cặp đấu cờ chớp trước khi vào ván quyết định.
  • Nếu bất phân thắng bại sau 10 ván cờ chớp, một trận đấu quyết định được tiến hành (trắng buộc phải thắng, đen chỉ cần thủ hoà). Trắng có 5 phút, đen 4 phút, cả hai kì thủ đều có 3 giây cộng thêm mỗi nước đi tính từ nước 61 [4]

Kì thủ tham dự[sửa | sửa mã nguồn]

128 kì thủ giành quyền tham dự theo những tiêu chuẩn sau:

  • Lọt vào bán kết Cúp cờ vua thế giới 2007 (3 kì thủ – ký hiệu: SF)
  • Vô địch cờ vua nữ thế giới (1 – WWC)
  • Vô địch cờ vua thanh niên thế giới 2007 và 2008 (2 – J07 và J08)
  • Hệ số Elo cao tính theo trung bình của 2 bảng xếp hạng tháng 7 năm 2008 và tháng 1 năm 2009 (22 – R)
  • Thứ hạng cao tại Giải vô địch cờ vua cá nhân châu Âu 2008 và 2009 (46 – E08 và E09)
  • Thứ hạng cao tại Giải vô địch cờ vua châu Mỹ 2008 và 2009 (7 – AM08 và AM09)
  • Thứ hạng cao tại Giải vô địch cờ vua châu Á 2009 (10 – AS)
  • Thứ hạng cao tại Giải vô địch cờ vua châu Phi 2009 (6 – AF)
  • Thứ hạng cao tại các giải đấu khu vực (21): Mỹ (5 – Z2.1), Canada (1 - Z2.2), Caribe và bắc của Nam Mỹ (2 – Z2.3), Brasil (1 – Z2.4), phần còn lại Nam Mỹ (2 – Z2.5), Tây Á (1 – Z3.1), Ấn Độ (1 – Z3.2), Đông Nam Á (2 – Z3.3), Trung Á (2 – Z3.4), Trung Quốc (2 – Z3.5), châu Đại Dương (1 – Z3.6)
  • Đề cử của chủ tịch FIDE (6 - PN)
  • Đề cử của ban tổ chức (4 - ON)

Dưới đây là danh sách các kì thủ:[5]

Các kì thủ tham dự đều là đại kiện tướng trừ các trường hợp là kiện tướng có chú thích [KT] ở cạnh tên. Sự phân cặp ở vòng 1 dựa trên Elo mới nhất, công bố ngày 2 tháng 11, ngay sau khi có bảng xếp hạng các kì thủ tháng 11 năm 2009. Các kì thủ hàng đầu từ chối tham dự gồm có: Anand, Carlsen, Topalov, Aronian, Kramnik, Leko, Adams, NakamuraNghê Hoa. Trong số đó thì Anand, Topalov và Aronian đã có suất tham dự vòng tuyển ứng cử viên hoặc ngôi đương kim vô địch thế giới; Carlsen, Kramnik, Nakamura, Adams và Nghê đã nhận lời tham dự giải cờ vua ở London từ 7 đến 15 tháng 12 năm 2009.[7]

Lịch thi đấu[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng Cờ tiêu chuẩn Cờ nhanh
1 21–22 tháng 11 23 tháng 11
2 24–25 tháng 11 26 tháng 11
3 27–28 tháng 11 29 tháng 11
4 30 tháng 11-1 tháng 12 2 tháng 12
5 3–4 tháng 12 5 tháng 12
6 6–7 tháng 12 8 tháng 12
7 10–13 tháng 12 14 tháng 12

Kết quả thi đấu từ tứ kết[sửa | sửa mã nguồn]

Tứ kết Bán kết Chung kết
         
1 Boris Gelfand
9 Dmitry Jakovenko
1 Boris Gelfand 2
12 Sergey Karjakin 0
13 Shakhriyar Mamedyarov ½
12 Sergey Karjakin
1 Boris Gelfand 7
7 Ruslan Ponomariov 5
2 Vugar Gashimov
7 Ruslan Ponomariov
7 Ruslan Ponomariov 4
22 Vladimir Malakhov 2
3 Peter Svidler ½
22 Vladimir Malakhov
Chung kết, 10–14 tháng 12
Hạt giống Tên Điểm Elo 1 2 3 4 R1 R2 R3 R4 B1 B2 B3 B4 Tổng
1 Israel Boris Gelfand 2758 ½ ½ ½ ½ ½ 1 ½ 0 1 0 1 1 7
7 Ukraina Ruslan Ponomariov 2739 ½ ½ ½ ½ ½ 0 ½ 1 0 1 0 0 5

Chú thích: Rx: Ván cờ nhanh thứ x; By: Ván cờ chớp thứ y

Kết quả thi đấu vòng 1 đến vòng 4[sửa | sửa mã nguồn]

Nhánh 1[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 1 Vòng 2 Vòng 3 Vòng 4
            
1 Boris Gelfand
128 Andrei Obodchuk ½
1 Boris Gelfand
64 Farrukh Amonatov ½
64 Farrukh Amonatov
65 Sergey Volkov ½
1 Boris Gelfand
32 Judit Polgar
32 Judit Polgar b/c
97 Duško Pavasovič
32 Judit Polgar
33 Liviu-Dieter Nisipeanu
33 Liviu-Dieter Nisipeanu
96 Constantin Lupulescu ½
1 Boris Gelfand
17 Maxime Vachier-Lagrave
16 Sergei Movsesian ½
113 Dư Ương Y
113 Dư Ương Y
80 Mateusz Bartel ½
49 Boris Grachev 3
80 Mateusz Bartel 5
113 Dư Ương Y ½
17 Maxime Vachier-Lagrave
17 Maxime Vachier-Lagrave
112 Dư Thiểu Đằng ½
17 Maxime Vachier-Lagrave
48 Georg Meier
48 Georg Meier
81 Tigran L. Petrosian ½

Nhánh 2[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 1 Vòng 2 Vòng 3 Vòng 4
            
8 Alexander Grischuk
121 Sriram Jha ½
8 Alexander Grischuk
57 Vladislav Tkachiev ½
57 Vladislav Tkachiev
72 Lê Quang Liêm
8 Alexander Grischuk 5
25 Baadur Jobava 3
25 Baadur Jobava
104 Ray Robson ½
25 Baadur Jobava
89 Eduardo Iturrizaga ½
40 Sergei Tiviakov
89 Eduardo Iturrizaga
8 Alexander Grischuk 3
9 Dmitry Jakovenko 5
9 Dmitry Jakovenko
120 Aimen Rizouk ½
9 Dmitry Jakovenko 2
73 Chanda Sandipan 0
56 Mikhail Kobalia ½
73 Chanda Sandipan
9 Dmitry Jakovenko 4
41 Alexander Areshchenko 2
24 Sergei Rublevsky
105 Iván Morovic ½
24 Sergei Rublevsky
41 Alexander Areshchenko
41 Alexander Areshchenko
88 Fidel Corrales Jimenez ½

Nhánh 3[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 1 Vòng 2 Vòng 3 Vòng 4
            
4 Alexander Morozevich 2
125 Khaled Abdel Razik 0
4 Alexander Morozevich 0
61 Viktor Láznička 2
61 Viktor Láznička
68 Ioannis Papaioannou ½
61 Viktor Láznička
29 Viktor Bologan
29 Viktor Bologan
100 Ahmed Adly ½
29 Viktor Bologan 4
36 Ivan Cheparinov 2
36 Ivan Cheparinov
93 Yuriy Kryvoruchko
61 Viktor Láznička ½
13 Shakhriyar Mamedyarov
13 Shakhriyar Mamedyarov 2
116 Alexandra Kosteniuk 0
13 Shakhriyar Mamedyarov 2
52 Vadim Milov 0
52 Vadim Milov
77 Parimarjan Negi
13 Shakhriyar Mamedyarov
20 Vương Hạo ½
20 Wang Hao 2
109 Joshua Friedel 0
20 Vương Hạo 2
45 Surya Shekhar Ganguly 0
45 Surya Shekhar Ganguly 2
84 Anton Filippov 0

Nhánh 4[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 1 Vòng 2 Vòng 3 Vòng 4
            
5 Teimour Radjabov 2
124 Mohamed Ezat 0
5 Teimour Radjabov ½
69 Konstantin Sakaev
60 Julio Granda ½
69 Konstantin Sakaev
69 Konstantin Sakaev ½
28 Nikita Vitiugov
28 Nikita Vitiugov
101 Abhijeet Gupta ½
28 Nikita Vitiugov
92 Gilberto Milos
37 Zahar Efimenko ½
92 Gilberto Milos
28 Nikita Vitiugov ½
12 Sergey Karjakin
12 Sergey Karjakin
117 Andrés Rodríguez ½
12 Sergey Karjakin
53 Artyom Timofeev
53 Artyom Timofeev
76 Rafael Leitão
12 Sergey Karjakin 4
21 David Navara 1
21 David Navara 4
108 Darwin Laylo 2
21 David Navara
85 Alexander Shabalov
44 Vladimir Baklan
85 Alexander Shabalov

Nhánh 5[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 1 Vòng 2 Vòng 3 Vòng 4
            
2 Vugar Gashimov 2
127 Walaa Sarwat 0
2 Vugar Gashimov
66 Chu Kiện Siêu ½
63 Rauf Mamedov ½
66 Chu Kiện Siêu
2 Vugar Gashimov
95 Lý Siêu
31 Bốc Tường Chí ½
98 Yannick Pelletier
98 Yannick Pelletier
95 Lý Siêu
34 Gabriel Sargissian 3
95 Lý Siêu 5
2 Vugar Gashimov
50 Fabiano Caruana
15 Leinier Domínguez
114 David Smerdon
15 Leinier Domínguez 2
50 Fabiano Caruana 4
50 Fabiano Caruana
79 Lázaro Bruzón ½
50 Fabiano Caruana
18 Evgeny Alekseev
18 Evgeny Alekseev
111 Aleksei Pridorozhni ½
18 Evgeny Alekseev
47 Laurent Fressinet
47 Laurent Fressinet 2
82 Sanan Sjugirov 0

Nhánh 6[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 1 Tứ kết Third round Fourth round
            
7 Ruslan Ponomariov
122 Essam El Gindy ½
7 Ruslan Ponomariov 4
71 Varuzhan Akobian 2
58 Pavel Tregubov 7
71 Varuzhan Akobian 9
7 Ruslan Ponomariov
26 Alexander Motylev ½
26 Alexander Motylev
103 Robert Hess ½
26 Alexander Motylev
39 Evgeniy Najer ½
39 Evgeniy Najer
90 Ehsan Ghaem Maghami ½
7 Ruslan Ponomariov
23 Étienne Bacrot
10 Vương Nguyệt 2
119 Nikolai Kabanov 0
10 Vương Nguyệt 2
55 Boris Savchenko 0
55 Boris Savchenko
74 Yury Shulman
10 Vương Nguyệt
23 Étienne Bacrot
23 Étienne Bacrot
106 Friso Nijboer
23 Étienne Bacrot 2
42 Krishnan Sasikiran 0
42 Krishnan Sasikiran
87 Erwin l'Ami

Nhánh 7[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 1 Vòng 2 Vòng 3 Vòng 4
            
3 Peter Svidler 2
126 Jean Hébert 0
3 Peter Svidler
67 Tomi Nyback
62 Dmitry Andreikin
67 Tomi Nyback
3 Peter Svidler 5
30 Arkadij Naiditsch 3
30 Arkadij Naiditsch
99 Hầu Dật Phàn
30 Arkadij Naiditsch
35 Alexander Onischuk ½
35 Alexander Onischuk
94 Diego Flores ½
3 Peter Svidler
14 Alexei Shirov ½
14 Alexei Shirov
115 Abhijit Kunte ½
14 Alexei Shirov 4
78 Sergey Fedorchuk 1
51 Ivan Sokolov 0
78 Sergey Fedorchuk 2
14 Alexei Shirov
19 Evgeny Tomashevsky ½
19 Evgeny Tomashevsky
110 Alexander Ivanov ½
19 Evgeny Tomashevsky
83 Alexander Khalifman
46 Alexandr Fier
83 Alexander Khalifman

Nhánh 8[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 1 Vòng 2 Vòng 3 Vòng 4
            
6 Vassily Ivanchuk 2
123 Alexei Bezgodov 0
6 Vassily Ivanchuk ½
59 Wesley So
59 Wesley So 4
70 Gadir Guseinov 1
59 Wesley So
27 Gata Kamsky ½
27 Gata Kamsky
102 Rogelio Antonio, Jr. ½
27 Gata Kamsky
91 Chu Duy Kỳ ½
38 Emil Sutovsky
91 Chu Duy Kỳ
59 Wesley So 1
22 Vladimir Malakhov 4
11 Pavel Eljanov
118 Mohamad Al Sayed ½
11 Pavel Eljanov
54 Ernesto Inarkiev
54 Ernesto Inarkiev
75 Jan Gustafsson
11 Pavel Eljanov 1
22 Vladimir Malakhov 4
22 Vladimir Malakhov 2
107 Bassem Amin 0
22 Vladimir Malakhov
43 Ilia Smirin
43 Ilia Smirin
86 Jaan Ehlvest ½

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

KT. ^ Kiện tướng quốc tế
  1. ^ “General information on the World Chess Cup 2009”. (Các thông tin chung về Cúp cờ vua thế giới 2009) (tiếng Anh)
  2. ^ “Regulations for the World Chess Cup 2009”. (Luật cho Cúp cờ vua thế giới 2009) (tiếng Anh)
  3. ^ 25 phút cộng với 10 giây cho mỗi nước đi có nghĩa là nếu hết 25 phút mà kì thủ đi được 40 nước thì anh ta sẽ có thêm 40 x 10 = 400 giây = 6 phút 40 giây nữa cho trận đấu. Cứ mỗi nước đi tiếp theo sau phút 25 sẽ được cộng tích luỹ (10 giây - thời gian đi nước đó) vào thời gian chung.
  4. ^ Thể thức này khác với thể thức ở các ván cờ nhanh bên trên ở đặc điểm nếu hết thời gian quy định (5 hoặc 4 phút) mà kì thủ chưa đi hết 60 nước thì sẽ bị xử thua.
  5. ^ “World Cup 2009: Participant's Information”. (Thông tin kì thủ tham dự Cúp cờ vua thế giới 2009) (tiếng Anh)
  6. ^ Theo blog của Susan Polgar thì Pavasovič bỏ cuộc vì bị ốm
  7. ^ “London Chess Classic: Players”. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 11 năm 2009. Truy cập ngày 27 tháng 11 năm 2009. (Các kì thủ tham dự giải cờ vua London) (tiếng Anh)