Calliostoma circumcinctum

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Calliostoma circumcinctum
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Mollusca
Lớp (class)Gastropoda
(không phân hạng)nhánh Vetigastropoda
Liên họ (superfamilia)Trochoidea
Họ (familia)Calliostomatidae
Phân họ (subfamilia)Calliostomatinae
Chi (genus)Calliostoma
Loài (species)C. circumcinctum
Danh pháp hai phần
Calliostoma circumcinctum
Dall, 1881

Calliostoma circumcinctum là một loài ốc biển, là động vật thân mềm chân bụng sống ở biển thuộc họ Calliostomatidae.[1]

Phân bố[sửa | sửa mã nguồn]

Miêu tả[sửa | sửa mã nguồn]

Độ dài vỏ lớn nhất ghi nhận được là 13 mm.[2]

Môi trường sống[sửa | sửa mã nguồn]

Độ sâu nhỏ nhất ghi nhận được là 250 m.[2] Độ sâu lớn nhất ghi nhận được là 1472 m.[2]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Calliostoma circumcinctum Dall, 1881. World Register of Marine Species, truy cập 22 tháng 4 năm 2010.
  2. ^ a b c Welch J. J. (2010). "The "Island Rule" and Deep-Sea Gastropods: Re-Examining the Evidence". PLoS ONE 5(1): e8776. doi:10.1371/journal.pone.0008776.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

Tư liệu liên quan tới Calliostoma circumcinctum tại Wikimedia Commons