Catocala andromache

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Catocala andromache
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Arthropoda
Phân ngành (subphylum)Hexapoda
Lớp (class)Insecta
Bộ (ordo)Lepidoptera
Liên họ (superfamilia)Noctuoidea
(không phân hạng)Macrolepidoptera
Họ (familia)Erebidae
Phân họ (subfamilia)Catocalinae
Chi (genus)Catocala
Loài (species)C. andromache
Danh pháp hai phần
Catocala andromache
H. Edwards, 1885
Danh pháp đồng nghĩa
  • Ephesia andromache
  • Catocala wellsi Johnson, 1983

Catocala andromache[1] là một loài bướm đêm thuộc họ Erebidae. Nó được tìm thấy ở miền nam California đến Arizona.

Hình minh họa

Phụ loài Catocala andromache benjamini đã được nâng thành loài và nay có tên Catocala benjamini.

Sải cánh dài 50–55 mm. Con trưởng thành bay từ tháng 6 đến tháng 7 tùy theo địa điểm. Có thể có một lứa một năm.

Ấu trùng ăn Quercus dumosa, Quercus turbinellaQuercus wislizeni.

Phụ loài[sửa | sửa mã nguồn]

Catocala andromache wellsi, ghi nhận ở miền trung California, nay được xem là một đồng âm.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Tư liệu liên quan tới Catocala andromache tại Wikimedia Commons

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Bisby, F.A.; Roskov, Y.R.; Orrell, T.M.; Nicolson, D.; Paglinawan, L.E.; Bailly, N.; Kirk, P.M.; Bourgoin, T.; Baillargeon, G.; Ouvrard, D. (2011). “Species 2000 & ITIS Catalogue of Life: 2011 Annual Checklist”. Species 2000: Reading, UK. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2014.