Children

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
"Children"
Bài hát của Robert Miles từ album Dreamland
Mặt B"Children" (Remix)
Phát hành
  • 14 tháng 11 năm 1995 (Đức)
  • 12 tháng 2 năm 1996 (Vương quốc Anh)
Định dạng
Thu âmTháng 11, 1994
Thể loại
Thời lượng
  • 3:49 (radio chỉnh sửa)
  • 7:21 (bản gốc)
Hãng đĩa
Sáng tácRoberto Concina
Sản xuấtMiles

"Children" là một bản hòa tấu không lời của nhạc sĩ trance người Ý Robert Miles. Nó được phát hành vào tháng 1 năm 1995 trong EP Soundtracks của Joe Vanelli qua hãng đĩa DPX, song không được xếp hạng. Venelli mang ca khúc tới một hộp đêm ở Miami và được Simon Berry của Platipus Records chú ý. Berry cùng Vanelli và James Barton (từ hộp đêm Cream ở Liverpool) cho phát hành ca khúc sau đó vào tháng 11 dưới dạng đĩa đơn cho album Dreamland. Ca khúc trở thành đĩa đơn thành công nhất sự nghiệp của Miles, giành chứng chỉ Vàng và Bạch kim, ngoài ra còn đạt vị trí quán quân ở 12 quốc gia khác nhau.

Tiểu sử và sáng tác[sửa | sửa mã nguồn]

Miles đã tiết lộ hai nguồn cảm hứng chính để tạo nên "Children". Một là để đáp lại những bức ảnh các nạn nhân trẻ em trong chiến tranh mà bố ông đã mang về nhà từ một sứ mệnh nhân đạoCộng hòa Liên bang Xã hội chủ nghĩa Nam Tư;[1] những sáng tác khác, lấy cảm hứng từ sự nghiệp bản thân như một DJ, là tạo ra một ca khúc kết thúc bộ DJ, mục đích để trấn an ứng viên đầu tiên lái xe về nhà như một phương tiện để giảm tử vong tai nạn xe hơi.[2]

"Children" là một trong những bài hát tiên phong của thể loại âm nhạc Dream house, một thể loại nhạc dance điện tử đặc trưng bởi những giai điệu đàn piano giống như giấc mơ . Việc tạo ra các ngôi nhà mơ ước là một phản ứng với áp lực xã hội ở Ý vào đầu những năm 1990: sự phát triển của nền văn hóa ca ngợi ở người lớn, và sự phổ biến tiếp theo tham dự câu lạc bộ đêm, đã tạo ra một xu hướng hàng tuần các ca tử vong do tai nạn xe như hộp đêm lái xe đến đất nước qua đêm, ngủ ở bánh xe từ nhảy múa vất vả cũng như rượu và dùng ma túy. Vào giữa năm 1996, tử vong do hiện tượng này, được gọi là strage del Sabato huyết thanh (Thứ bảy đêm giết mổ) tại Ý, đã được ước tính khoảng 2.000 kể từ đầu thập kỷ này. Ăn theo các DJ như Miles để chơi chậm hơn, làm dịu âm nhạc để kết thúc bộ một đêm, như một phương tiện để chống lại các bài có nhịp độ nhanh, lặp đi lặp lại trước đó, đã được đáp ứng với sự chấp thuận của chính quyền và cha mẹ của các nạn nhân tai nạn xe hơi.[3]

Nhà phê bình Boris Barabanov khẳng định sự giống nhau giữa "Children" và bài hát "Napoi menia vodoi" của Garik Sukachov, và thừa nhận bài hát "Napoi menia vodoi" được viết trước "Children". Ca sĩ Nga Garik Sukachov giải thích rằng ông đã đồng ý về việc sử dụng giai điệu của mình bởi các đối tác Ý.[4]

Xếp hạng[sửa | sửa mã nguồn]

Chứng nhận[sửa | sửa mã nguồn]

Quốc gia Chứng nhận Doanh số
Úc (ARIA)[55] Vàng 35.000^
Pháp (SNEP)[56] Bạch kim 500.000*
Đức (BVMI)[57] Bạch kim 500,000^
Na Uy (IFPI)[58] Bạch kim 50,000*
Thụy Điển (GLF)[59] Vàng 10,000^
Thụy Sĩ (IFPI)[60] Bạch kim 50.000^
Anh Quốc (BPI)[61] Bạch kim 600.000^

* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ.
^ Chứng nhận dựa theo doanh số nhập hàng.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Robert Miles - Biography”. S:alt Records. 2006. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 10 năm 2006. Truy cập ngày 18 tháng 1 năm 2007.
  2. ^ Pride, Dominic; Crouch, John; Spahr, Wolfgang; Dezzani, Mark; Llewellyn, Howell; Maes, Mark; Tilli, Robbert; Strage, Frederick; Ferro, Charles (ngày 4 tháng 5 năm 1996), “Miles' 'Children' gives birth to a European craze”, Billboard, 108 (18), tr. 11, ISSN 0006-2510
  3. ^ Bellos, Alex; Hooper, John (ngày 2 tháng 6 năm 1996), “Italy's ravers dance down road to death”, The Observer, tr. 19
  4. ^ Dostoyanie Respubliki
  5. ^ "Australian-charts.com – Robert Miles – Children" (bằng tiếng Anh). ARIA Top 50 Singles.
  6. ^ "Austriancharts.at – Robert Miles – Children" (bằng tiếng Đức). Ö3 Austria Top 40.
  7. ^ "Ultratop.be – Robert Miles – Children" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop 50.
  8. ^ "Ultratop.be – Robert Miles – Children" (bằng tiếng Pháp). Ultratop 50.
  9. ^ “RPM Hit Tracks”. RPM. Truy cập ngày 3 tháng 11 năm 2017.
  10. ^ “RPM Dance”. RPM. Truy cập ngày 3 tháng 11 năm 2017.
  11. ^ 27 tháng 4 năm 1996.pdf “Hits of the World” Kiểm tra giá trị |url= (trợ giúp) (PDF). Billboard. Truy cập ngày 3 tháng 11 năm 2017.
  12. ^ 30 tháng 3 năm 1996.pdf “Hits of the World” Kiểm tra giá trị |url= (trợ giúp) (PDF). Billboard. Truy cập ngày 3 tháng 11 năm 2017.
  13. ^ "Robert Miles: Children" (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland.
  14. ^ "Lescharts.com – Robert Miles – Children" (bằng tiếng Pháp). Les classement single.
  15. ^ “Robert Miles - Children” (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment. Truy cập ngày 3 tháng 11 năm 2017.
  16. ^ "The Irish Charts – Search Results – Children" (bằng tiếng Anh). Irish Singles Chart. Truy cập ngày 3 tháng 11 năm 2017.
  17. ^ 10 tháng 2 năm 1996.pdf “Hits of the World” Kiểm tra giá trị |url= (trợ giúp) (PDF). Billboard. Truy cập ngày 3 tháng 11 năm 2017.
  18. ^ "Nederlandse Top 40 – Robert Miles" (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40.
  19. ^ "Dutchcharts.nl – Robert Miles – Children" (bằng tiếng Hà Lan). Single Top 100.
  20. ^ "Charts.nz – Robert Miles – Children" (bằng tiếng Anh). Top 40 Singles.
  21. ^ "Norwegiancharts.com – Robert Miles – Children" (bằng tiếng Anh). VG-lista.
  22. ^ "Official Scottish Singles Sales Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company.
  23. ^ Salaverri 2005, tr. 123
  24. ^ "Swedishcharts.com – Robert Miles – Children" (bằng tiếng Anh). Singles Top 100.
  25. ^ "Swisscharts.com – Robert Miles – Children" (bằng tiếng Thụy Sĩ). Swiss Singles Chart.
  26. ^ "Robert Miles: Artist Chart History" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 3 tháng 11 năm 2017.
  27. ^ "Official Dance Singles Chart Top 40" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company.
  28. ^ "Robert Miles Chart History (Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 3 tháng 11 năm 2017.
  29. ^ "Robert Miles Chart History (Adult Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 3 tháng 11 năm 2017.
  30. ^ "Robert Miles Chart History (Dance Club Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 3 tháng 11 năm 2017.
  31. ^ "Robert Miles Chart History (Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 3 tháng 11 năm 2017.
  32. ^ "Robert Miles Chart History (Rhythmic)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 3 tháng 11 năm 2017.
  33. ^ “ARIA Charts - End Of Year Charts - Top 50 Singles 1996”. ARIA. Truy cập ngày 3 tháng 11 năm 2017.
  34. ^ “Jahreshitparade 1996”. Austriancharts.at. Hung Medien. Truy cập ngày 3 tháng 11 năm 2017.
  35. ^ “Jaaroverzichten 1996” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Truy cập ngày 3 tháng 11 năm 2017.
  36. ^ “Rapports Annuels 1996” (bằng tiếng Pháp). Ultratop. Truy cập ngày 3 tháng 11 năm 2017.
  37. ^ “RPM Year End Dance ~ Top 50”. RPM. Truy cập ngày 4 tháng 11 năm 2017.
  38. ^ “Die TOP Charts der deutschen Hitlisten”. Truy cập ngày 4 tháng 11 năm 2017.
  39. ^ “European Hot 100 Singles of 1996”. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 11 năm 2002. Truy cập ngày 14 tháng 9 năm 2020.
  40. ^ “Hits 1996 Finnland – Single-Charts” (bằng tiếng Đức). Chartsurfer.de. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 4 tháng 11 năm 2017.
  41. ^ “Classement Singles - année 1996” (bằng tiếng Pháp). SNEP. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 4 tháng 11 năm 2017.
  42. ^ “Top 100 Single-Jahrescharts” (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment. Truy cập ngày 4 tháng 11 năm 2017.
  43. ^ “I singoli più venduti del 1996” (bằng tiếng Ý). Hit Parade Italia. FIMI. Truy cập ngày 4 tháng 11 năm 2017.
  44. ^ “Jaarlijsten 1996” (bằng tiếng Hà Lan). Stichting Nederlandse Top 40. Truy cập ngày 4 tháng 11 năm 2017.
  45. ^ “Jaaroverzichten - Single 1996” (bằng tiếng Hà Lan). GfK Dutch Charts. Truy cập ngày 4 tháng 11 năm 2017.
  46. ^ “Top Selling Singles of 1996”. RIANZ. Truy cập ngày 4 tháng 11 năm 2017.
  47. ^ “Topp 20 Single Russetid 1996” (bằng tiếng Na Uy). VG-lista. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 10 năm 2016. Truy cập ngày 4 tháng 11 năm 2017.
  48. ^ “Topp 20 Single Vår 1996” (bằng tiếng Na Uy). VG-lista. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 11 năm 2017. Truy cập ngày 4 tháng 11 năm 2017.
  49. ^ “Årslista Singlar - År 1996” (bằng tiếng Thụy Điển). GLF. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 4 tháng 11 năm 2017.
  50. ^ “1996 Year-End Chart”. Swiss Singles Chart. Hung Medien. 1996. Truy cập ngày 4 tháng 11 năm 2017.
  51. ^ “Najlepsze single na UK Top 40-1996 wg sprzedaży” (bằng tiếng Ba Lan). Official Charts Company. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 4 tháng 11 năm 2017.
  52. ^ a b 28 tháng 12 năm 1996.pdf “The Year in Music: 1996” Kiểm tra giá trị |url= (trợ giúp) (PDF). Billboard. Truy cập ngày 4 tháng 11 năm 2017.
  53. ^ “Les Meilleures Ventes Tout Temps de 45 T. / Singles” (bằng tiếng Pháp). InfoDisc. Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2017.Quản lý CS1: URL hỏng (liên kết)
  54. ^ “Top 100 Singles and Albums of the Nineties”. Music Week. Miller Freeman: 28. ngày 18 tháng 12 năm 1999.
  55. ^ Ryan, Gavin (2011). Australia's Music Charts 1988–2010. Mt. Martha, VIC, Australia: Moonlight Publishing.
  56. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Pháp – Robert Miles – Children” (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique. Truy cập ngày 4 tháng 11 năm 2017.
  57. ^ “Gold-/Platin-Datenbank (Robert Miles; 'Children')” (bằng tiếng Đức). Bundesverband Musikindustrie. Truy cập ngày 4 tháng 11 năm 2017.
  58. ^ “Norwegian single certifications – Robert Miles - Children” (bằng tiếng Na Uy). IFPI Norway. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 11 năm 2012. Truy cập ngày 4 tháng 11 năm 2017.
  59. ^ “Guld- och Platinacertifikat − År 1987−1998” (PDF) (bằng tiếng Thụy Điển). IFPI Sweden. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 21 tháng 5 năm 2012. Truy cập ngày 4 tháng 11 năm 2017.
  60. ^ “The Official Swiss Charts and Music Community: Chứng nhận ('Children')” (bằng tiếng Đức). IFPI Thụy Sĩ. Hung Medien. Truy cập ngày 4 tháng 11 năm 2017.
  61. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Anh Quốc – Robert Miles – Children” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Truy cập ngày 4 tháng 11 năm 2017. Chọn single trong phần Format. Chọn Bạch kim' ở phần Certification. Nhập Children vào mục "Search BPI Awards" rồi ấn Enter.

Tài liệu[sửa | sửa mã nguồn]

  • Salaverri, Fernando (2005). Sólo éxitos: año a año, 1959–2002. Spain: Fundación Autor-SGAE. ISBN 84-8048-639-2.