Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Chris Jericho”
n robot Thêm: el:Chris Jericho |
Không có tóm lược sửa đổi |
||
Dòng 104: | Dòng 104: | ||
[[fi:Chris Jericho]] |
[[fi:Chris Jericho]] |
||
[[tr:Chris Jericho]] |
[[tr:Chris Jericho]] |
||
jericho thuong duoc nguoi ta biet den voi biet hieu : jeripho |
Phiên bản lúc 09:38, ngày 9 tháng 6 năm 2009
Chris Jericho | |
---|---|
Sinh | 2 tháng 5, 1972 Manhasset, New York |
Nơi cư trú | Florida, Florida |
Sự nghiệp đấu vật chuyên nghiệp | |
Tên trên võ đài | Corazón de León, Y2J, "Lionheart" Chris Jericho, Mongoose McQueen (with Fozzy) |
Chiều cao quảng cáo | 6 ft (183 cm) |
Cân nặng quảng cáo | 230 lb (104 kg) |
Quảng cáo tại | Manhasset, New York |
Huấn luyện bởi | Keith Hart |
Ra mắt lần đầu | 2 tháng 10 1990 |
Giải nghệ | 2005 |
Christopher Keith Irvine ( sinh ngày 9 tháng 11, 1970), là con của Ted Irvine, được biết đến nhiều hơn với tên Chris Jericho, là 1 diễn viên Mỹ gốc Canada, phát thanh viên radio, ca sĩ nhạc rock, và là đô vật chuyên nghiệp. Jericho được biết đến khi xuất hiện với đai vô địch World Championship Wrestling (WCW), và đai vô địch Extreme Championship Wrestling (ECW), và là người đầu tiên mang danh hiệu WWF Undisputed Champion [1] và kỉ lục 7 lần WWE Intercontinental Champion.
Sự nghiệp đô vật
Jericho làm việc cho Tony Condello, làm cho tour Northern Manitoba để có thể trở thành 1 đấu sĩ truyền thuyết với các đấu sĩ siêu sao tương lai như Adam Copeland (Edge), Jason Reso (Christian Cage), và Terry Gerin (Rhino). Anh cũng tham gia thi đấu ở Calgar CNWA và Rocky Mountain Wrestling.
Trong năm 1992, anh tới Mexico để đấu những giải nhỏ như ở EMLL. Ở EMLL, Jericho đã đấu với Silver King, Negro Casas và The Ultimo Dragon trên một con đường dài 11 tháng giữ đai vô địch Middleweight Champion bắt đầu vào tháng 12 1993. Những đòn thế của anh liên tục đã giúp anh đến được với Nhật Bản năm 1994, là nơi anh hoàn thành sự thăng tiến của WAR, đối mặt với the Gedo và Ultimo Dragon, sau đó anh mất đai WAR International Junior Heavyweight.
Năm 2007 vừa qua, anh đã trở lai và thi đấu cho thể loại RAW với một biệt danh mới là "Y2J". Anh mang một phong cách mới,Chris đã cắt tóc ngắn và vẫn giữ màu tóc vàng như xưa. Sự xuất hiện của anh đã làm cho khán giả sửng sốt. Chris đã hạ gục một vận động viên Olympic đang mang ngọn lửa Olympic đến cho Randy Orton nhưng lúc đó mọi người vẫn chưa biết đó là anh. Sau đó Chris đã xuất hiện trước mắt khán giả. Anh hiện đang giữ chức vô địch WWE Intercontinental Champion. O Night of Champions anh da bi KofiKingston cuop dai.Tại Unforgiven trong trận scramble match anh đã giành được đai World heavyweigh championship sau khi để thua HBK trong trận đấu trước đó. Trong trận Raw trước khi No Mercy diễn ra, anh và Cade đã để thua DX. Sau trận đấu, HBK đã đứng trên thang và nhảy xuống Cade như một lời cảnh báo với Y2J. Tại No Mercy, anh đã giử được đai với sự giúp đỡ của Cade. Sau đó Mike Adam tuyên bố tại Cyber Sunday, đối thủ của anh là Batista với trọng tài có thể là Stone Cold, HBK, Randy Orton
Moves Đòn kết thúc: Breakdown (Full Nelson Face Buster)
Code Breaker(Running Double-Knee Face Breaker)
Lionsault(Second rope Moonsault)
Wall of Jericho(Elevated Boston Crab) Lion Tarmer(Elevated Boston Crab with knee to back)
Đòn hay sử dụng: double underhook backbreaker
double powerbomb pin
Enzuigiri
Sleeper Slam
One-hand Bulldog
Springboard Dropkick
Super hurriecana
Liên kết ngoài
Wikiquote có sưu tập danh ngôn về: |
- ChrisJericho.com (Official Website)
- FozzyRock.com (Official Fozzy Website)
- Chris Jericho trên IMDb
- Fozzy tại Myspace
jericho thuong duoc nguoi ta biet den voi biet hieu : jeripho
- Sinh 1970
- Diễn viên Mỹ
- Diễn viên Canada
- Đô vật viên chuyên nghiệp Mỹ
- Đô vật viên chuyên nghiệp Canada
- Ca sĩ nhạc rock Mỹ
- Ca sĩ nhạc rock Canada
- Diễn viên truyền hình Mỹ
- Diễn viên truyền hình Canada
- Ngườ Long Island
- Người Nassau County, New York
- Người Tampa
- Người Winnipeg
- Người Canada gốc Mỹ
- Vô địch đô vật chuyên nghiệp