Complicated

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
"Complicated"
Bìa phiên bản CD trên toàn cầu
Đĩa đơn của Avril Lavigne
từ album Let Go
Mặt B"I Don't Give"
"Why"
Phát hành14 tháng 5 năm 2002 (2002-05-14)
Định dạng
Thu âm2001
Thể loạiPop rock[1]
Thời lượng4:04
Hãng đĩaArista
Sáng tác
Sản xuấtThe Matrix
Thứ tự đĩa đơn của Avril Lavigne
"Complicated"
(2002)
"Sk8er Boi"
(2002)
Video âm nhạc
"Complicated" trên YouTube

"Complicated" là một bài hát của nghệ sĩ thu âm người Canada Avril Lavigne nằm trong album phòng thu đầu tay của cô Let Go (2002). Nó được phát hành vào ngày 14 tháng 5 năm 2002 bởi Arista Records như là đĩa đơn đầu tiên trích từ album, đồng thời là đĩa đơn đầu tay trong sự nghiệp của Lavigne. Bài hát được viết lời bởi Lavigne và The Matrix (Scott Spock, Lauren ChristyGraham Edwards), những người cũng đảm nhận vai trò sản xuất bài hát. Đây là một bản pop rock với nội dung đề cập đến việc mỗi người có thể giả vờ như thế nào trước mặt người khác, xuất phát từ những trải nghiệm trong cuộc sống của nữ ca sĩ.

Sau khi phát hành, "Complicated" nhận được những phản ứng tích cực từ các nhà phê bình âm nhạc, trong đó họ đánh giá cao quá trình sản xuất của nó. Bài hát còn nhận được hai đề cử giải Grammy cho Bài hát của nămTrình diễn giọng pop nữ xuất sắc nhất tại lễ trao giải thường niên lần thứ 45, nhưng không thắng giải sau. "Complicated" cũng gặt hái nhiều thành công vượt trội về mặt thương mại, đứng đầu các bảng xếp hạng ở Úc, Brazil, Ireland, New Zealand và Na Uy, và lọt vào top 10 ở hầu hết những thị trường nó xuất hiện, bao gồm vươn đến top 5 ở Áo, Bỉ, Đan Mạch, Đức, Ý, Hà Lan, Thụy Điển, Thụy Sĩ và Vương quốc Anh. Tại Hoa Kỳ, bài hát đạt vị trí thứ hai trên bảng xếp hạng Billboard Hot 100, trở thành đĩa đơn đầu tiên của Lavigne vươn đến top 5 tại đây. Tính đến nay, nó đã bán được hơn 3 triệu bản trên toàn thế giới.[2]

Video ca nhạc cho "Complicated" được đạo diễn bởi The Malloys, trong đó Lavigne và những người bạn trong ban nhạc của cô đến một siêu thị để vui chơi và quậy phá, xen kẽ với những hình ảnh cô trình diễn bài hát tại một sân trượt ván. Nó đã nhận được nhiều phản hồi tích cực từ giới phê bình, và chiến thắng một Giải Video âm nhạc của MTV năm 2002 ở hạng mục Nghệ sĩ mới xuất sắc nhất. Để quảng bá bài hát, Lavigne đã trình diễn "Complicated" trong nhiều chương trình và lễ trao giải khác nhau, bao gồm Saturday Night Live, Good Morning America và giải Video âm nhạc của MTV năm 2002, cũng như trong tất cả các chuyến lưu diễn của cô kể từ khi phát hành.

Giải thưởng và đề cử[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Lễ trao giải Hạng mục Kết quả
2002 Giải Video âm nhạc của MTV Video của nghệ sĩ mới xuất sắc nhất Đoạt giải
2003 Giải Grammy Trình diễn giọng pop nữ xuất sắc nhất Đề cử
Bài hát của năm Đề cử
Giải thưởng Juno Đĩa đơn của năm Đoạt giải
Giải thưởng BMI Bài hát Pop xuất sắc nhất Đoạt giải
Giải thưởng Phim ảnh, Truyền hình và Âm nhạc ASCAP Bài hát Pop xuất sắc nhất Đoạt giải
Giải thưởng âm nhạc Radio Bài hát của năm (Đài phát thanh hiện đại dành cho người đương đại) Đoạt giải
Giải thưởng Ivor Novello Video toàn cầu của năm Đoạt giải
Giải Video âm nhạc của MTV Nhật Bản Video của nghệ sĩ mới hay nhất Đoạt giải
Giải thưởng âm nhạc Canadian Radio Nghệ sĩ hát đơn mới xuất sắc nhất Đoạt giải
Nghệ sĩ hát đơn mới nhất «Mainstream AC / Hot AC» Đoạt giải
Giải thưởng Socan Giải thưởng nhạc Pop Đoạt giải
Giải Video âm nhạc của MTV Brazil Video quốc tế hay nhất Đề cử
2011 EVMA 2011 Video của thập kỷ Đoạt giải

Danh sách bài hát[sửa | sửa mã nguồn]

Đĩa CD tại Canada, Mexico và Vương quốc Anh
STTNhan đềThời lượng
1."Complicated"4:03
2."I Don't Give"3:39
3."Why"4:00
4."Complicated" (video)4:00
Đĩa CD tại Úc
STTNhan đềThời lượng
1."Complicated"4:03
2."I Don't Give"3:39
3."Why"4:00
Đĩa CD tại Nhật Bản, Pháp, Ý và Hà Lan
STTNhan đềThời lượng
1."Complicated" (the Matrix phối)4:08
2."I Don't Give"3:39
Đĩa CD tại Hoa Kỳ
STTNhan đềThời lượng
1."Complicated" (Tom Lord-Alge phối)4:08
2."Complicated" (the Matrix phối)4:03

Xếp hạng[sửa | sửa mã nguồn]

Chứng nhận[sửa | sửa mã nguồn]

Quốc gia Chứng nhận Doanh số
Úc (ARIA)[51] 2× Bạch kim 140.000^
Áo (IFPI Áo)[52] Vàng 15,000*
Bỉ (BEA)[53] Vàng 25.000*
Brasil (Pro-Música Brasil)[54] Bạch kim 100,000*
Nhật Bản (RIAJ)[55] Vàng 0^
New Zealand (RMNZ)[56] Bạch kim 10.000*
Na Uy (IFPI)[57] Bạch kim 0*
Thụy Điển (GLF)[58] Vàng 15.000^
Thụy Sĩ (IFPI)[59] Vàng 20.000^
Anh Quốc (BPI)[60] Vàng 400.000double-dagger

* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ.
^ Chứng nhận dựa theo doanh số nhập hàng.

Lịch sử phát hành[sửa | sửa mã nguồn]

Nước Ngày Nhãn hiệu Định dạng
Hoa Kỳ 14 tháng 5 năm 2002 (2002-05-14) Arista Records CD, Tải kĩ thuật số
Châu Âu 8 tháng 7 năm 2002 (2002-07-08) Sony BMG
Vương Quốc Anh 23 tháng 9 năm 2002 (2002-09-23) Arista Records

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Saraceno, Christina. “Let Go: Avril Lavigne”. AllMusic. Truy cập ngày 14 tháng 3 năm 2009.
  2. ^ Trust, Gary (ngày 6 tháng 9 năm 2015). “Ask Billboard: Avril Lavigne's Best-Selling Songs & Albums”. Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2015.
  3. ^ "Australian-charts.com – Avril Lavigne – Complicated" (bằng tiếng Anh). ARIA Top 50 Singles.
  4. ^ "Austriancharts.at – Avril Lavigne – Complicated" (bằng tiếng Đức). Ö3 Austria Top 40.
  5. ^ "Ultratop.be – Avril Lavigne – Complicated" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop 50.
  6. ^ "Ultratop.be – Avril Lavigne – Complicated" (bằng tiếng Pháp). Ultratop 50.
  7. ^ “Brazil” (PDF). ABPD. ngày 6 tháng 10 năm 2001. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 8 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 1 tháng 4 năm 2014.
  8. ^ "Danishcharts.com – Avril Lavigne – Complicated" (bằng tiếng Đan Mạch). Tracklisten.
  9. ^ “Hits of the World” (PDF). Billboard. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2017.
  10. ^ "Avril Lavigne: Complicated" (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland.
  11. ^ "Lescharts.com – Avril Lavigne – Complicated" (bằng tiếng Pháp). Les classement single.
  12. ^ “Avril Lavigne - Complicated” (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2017.
  13. ^ "The Irish Charts – Search Results – Complicated" (bằng tiếng Anh). Irish Singles Chart. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2017.
  14. ^ "Italiancharts.com – Avril Lavigne – Complicated" (bằng tiếng Anh). Top Digital Download.
  15. ^ "Nederlandse Top 40 – week 38, 2002" (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40 Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2017.
  16. ^ "Dutchcharts.nl – Avril Lavigne – Complicated" (bằng tiếng Hà Lan). Single Top 100.
  17. ^ "Charts.nz – Avril Lavigne – Complicated" (bằng tiếng Anh). Top 40 Singles.
  18. ^ "Norwegiancharts.com – Avril Lavigne – Complicated" (bằng tiếng Anh). VG-lista.
  19. ^ "Official Scottish Singles Sales Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 8 tháng 7 năm 2015.
  20. ^ "Swedishcharts.com – Avril Lavigne – Complicated" (bằng tiếng Anh). Singles Top 100.
  21. ^ "Swisscharts.com – Avril Lavigne – Complicated" (bằng tiếng Thụy Sĩ). Swiss Singles Chart.
  22. ^ "Avril Lavigne: Artist Chart History" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company.
  23. ^ "Avril Lavigne Chart History (Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  24. ^ "Avril Lavigne Chart History (Adult Contemporary)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 25 tháng 4 năm 2017.
  25. ^ "Avril Lavigne Chart History (Adult Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 25 tháng 4 năm 2017.
  26. ^ "Avril Lavigne Chart History (Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  27. ^ "Avril Lavigne Chart History (Rhythmic)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  28. ^ “ARIA Top 100–2002”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 28 tháng 8 năm 2010.
  29. ^ “Jahreshitparade 2002”. Austriancharts.at. Hung Medien. Truy cập ngày 3 tháng 10 năm 2013.
  30. ^ “Jaaroverzichten 2002”. Ultratop 50. Hung Medien. Truy cập ngày 24 tháng 6 năm 2014.
  31. ^ “Rapports Annuels 2002”. Ultratop 50. Hung Medien. Truy cập ngày 24 tháng 6 năm 2014.
  32. ^ “Die TOP Charts der deutschen Hitlisten”. Truy cập ngày 2 tháng 2 năm 2018.
  33. ^ “Eurochart Hot 100 Singles 2002” (PDF). Music & Media. Truy cập ngày 2 tháng 2 năm 2018.
  34. ^ “Top 100 Single-Jahrescharts”. GfK Entertainment (bằng tiếng Đức). offiziellecharts.de. Truy cập ngày 7 tháng 8 năm 2015.
  35. ^ “I singoli più venduti del 2002” (bằng tiếng Ý). Hit Parade Italia. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2017.
  36. ^ “Tokyo Hot 100” (bằng tiếng Nhật). j-wave. Truy cập ngày 2 tháng 2 năm 2018.
  37. ^ “Jaarlijsten 2002” (bằng tiếng Hà Lan). Stichting Nederlandse Top 40. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2017.
  38. ^ “Jaaroverzichten 2002” (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40. Hung Medien. Truy cập ngày 14 tháng 6 năm 2011.
  39. ^ “Top Selling Singles of 2002”. RIANZ. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2017.
  40. ^ “Topp 20 Single Høst 2002” (bằng tiếng Na Uy). VG-lista. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 11 năm 2016. Truy cập ngày 2 tháng 2 năm 2018.
  41. ^ “Topp 20 Single Sommer 2002” (bằng tiếng Na Uy). VG-lista. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 5 năm 2014. Truy cập ngày 2 tháng 2 năm 2018.
  42. ^ “Årslista Singlar – År 2002” (bằng tiếng Thụy Điển). SNEP. Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 10 năm 2014. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2014.Quản lý CS1: URL hỏng (liên kết)
  43. ^ “Swiss Year-End Charts 2002”. Swiss Singles Chart. Hung Medien. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2011.
  44. ^ “UK Year-end Singles 2002” (PDF). The Official Charts Company. Chartplus.co.uk. tr. 1. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2017.
  45. ^ a b “2002: The Year in Music” (PDF). Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2017.
  46. ^ “ARIA Chart Sales – ARIA End of Decade Sales/Top 100” (PDF). Australian Recording Industry Association. 2010. tr. 2. Truy cập ngày 9 tháng 4 năm 2013.
  47. ^ “2009: The Year in Music” (PDF). Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2017.
  48. ^ “The Billboard Pop Songs – Decade Year End Charts”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 4 năm 2011. Truy cập ngày 15 tháng 12 năm 2010.
  49. ^ “Decade End Charts - Adult Pop Songs”. Billboard. Prometheus Global Media. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 2 tháng 2 năm 2018.
  50. ^ “Greatest of All Time - Adult Pop Songs”. Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2017.
  51. ^ “ARIA Charts – Accreditations – 2002 Singles” (PDF) (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Úc.
  52. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Áo – Avril Lavigne – Complicated” (bằng tiếng Đức). IFPI Áo.
  53. ^ “Ultratop − Goud en Platina – singles 2002” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Hung Medien.
  54. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Brasil – Avril Lavigne – Complicated” (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Pro-Música Brasil.
  55. ^ “Paid music certification for May 2012” (bằng tiếng Nhật). Recording Industry Association of Japan.
  56. ^ “Chứng nhận đĩa đơn New Zealand – Avril Lavigne – Complicated” (bằng tiếng Anh). Recorded Music NZ.
  57. ^ “IFPI Norsk platebransje Trofeer 1993–2011” (bằng tiếng Na Uy). IFPI Na Uy.
  58. ^ “Guld- och Platinacertifikat − År 2002” (PDF) (bằng tiếng Thụy Điển). IFPI Sweden. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 17 tháng 5 năm 2011.
  59. ^ “The Official Swiss Charts and Music Community: Chứng nhận ('Complicated')” (bằng tiếng Đức). IFPI Thụy Sĩ. Hung Medien.
  60. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Anh Quốc – Avril Lavigne – Complicated” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Chọn single trong phần Format. Chọn Vàng' ở phần Certification. Nhập Complicated vào mục "Search BPI Awards" rồi ấn Enter.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]