Corylus cornuta

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Corylus cornuta
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Eudicots
(không phân hạng)Rosids
Bộ (ordo)Fagales
Họ (familia)Betulaceae
Chi (genus)Corylus
Loài (species)C. cornuta
Danh pháp hai phần
Corylus cornuta
Marshall, 1785

Corylus cornuta là một loài thực vật có hoa trong họ Betulaceae. Loài này được Marshall mô tả khoa học đầu tiên năm 1785.[1] Được tìm thấy ở hầu hết Bắc Mỹ, từ Nam Canada Nam đến Georgia và California. Nó phát triển trong rừng khô và các rìa rừng và có thể đạt cao 4-8 mét (13–26 ft) với thân cây dày 10–25 cm (3.9-9.8 in) dày với vỏ cây xám mịn. Lá có hình tròn, tròn hai răng, dài 5–11 cm (2.0-4.3 in) và dài 3–8 cm (1.2-3.1 in) rộng, có lông dưới. Hoa như đuôi cáo hình thành vào mùa thu và thụ phấn vào mùa xuân tiếp theo.

Hình ảnh[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ The Plant List (2010). Corylus cornuta. Truy cập ngày 14 tháng 9 năm 2013.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]