Cryosophila nana
Bài viết này là một bài mồ côi vì không có bài viết khác liên kết đến nó. Vui lòng tạo liên kết đến bài này từ các bài viết liên quan; có thể thử dùng công cụ tìm liên kết. (tháng 7 2018) |
Cryosophila nana | |
---|---|
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Monocots |
(không phân hạng) | Commelinids |
Bộ (ordo) | Arecales |
Họ (familia) | Arecaceae |
Chi (genus) | Cryosophila |
Loài (species) | C. nana |
Danh pháp hai phần | |
Cryosophila nana (Kunth) Blume |
Cryosophila nana là loài thực vật có hoa thuộc họ Arecaceae. Loài này được (Kunth) Blume mô tả khoa học đầu tiên năm 1838.[1]
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ The Plant List (2010). “Cryosophila nana”. Truy cập ngày 18 tháng 6 năm 2013.
Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]
- Tư liệu liên quan tới Cryosophila nana tại Wikimedia Commons
- Dữ liệu liên quan tới Cryosophila nana tại Wikispecies
- Vườn thực vật hoàng gia Kew; Đại học Harvard; Australian Plant Name Index (biên tập). “Cryosophila nana”. International Plant Names Index.