Cubozoa

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Sứa hộp
Thời điểm hóa thạch: Giữa kỷ Cambri–Gần đây
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Cnidaria
Phân ngành (subphylum)Medusozoa
Lớp (class)Cubozoa
Werner, 1975
Các bộ

Sứa hộp (lớp Cubozoa) là những động vật không xương sống thuộc ngành Thích ty bào được phân biệt bởi medusae hình khối lập phương của chúng. Một số loài sứa hộp sở hữu nọc độc cực mạnh: Chironex fleckeri, Carukia barnesiMalo kingi. Bị chích bởi những loài này và một vài loài khác trong lớp này là vô cùng đau đớn và có thể gây tử vong cho con người. Chúng là những sinh vật độc nhất trên thế giới.

Phân loại[sửa | sửa mã nguồn]

Đến năm 2007, ít nhất 36 loài sứa hộp đã được biết đến.[1] Có những nhóm tạo thành hai bộ và bảy họ.[2] Một số loài mới được mô tả từ đó, và có khả năng loài chưa được mô tả vẫn còn.[3][4][5]

Lớp Cubozoa

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Marymegan Daly (2007). “The phylum Cnidaria: A review of phylogenetic patterns and diversity 300 years after Linnaeus” (PDF). Zootaxa (1668): 127–182.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)
  2. ^ Bentlage, B., Cartwright, P., Yanagihara, A.A., Lewis, C., Richards, G.S., and Collins, A.G. 2010. Evolution of box jellyfish (Cnidaria: Cubozoa), a group of highly toxic invertebrates. Proceedings of the Royal Society B: Biological Sciences 277: 493-501.
  3. ^ Lewis, C. and B. Bentlage (2009). Clarifying the identity of the Japanese Habu-kurage, Chironex yamaguchii, sp nov (Cnidaria: Cubozoa: Chirodropida). Zootaxa 2030: 59–65
  4. ^ Gershwin, L. and M. Gibbons (2009). Carybdea branchi, sp. nov., a new box jellyfish (Cnidaria: Cubozoa) from South Africa. Zootaxa 2088: 41–50
  5. ^ Gershwin, L.A. and P. Alderslade (2006). Chiropsella bart n. sp., a new box jellyfish (Cnidaria: Cubozoa: Chirodropida) from the Northern Territory, Australia. Lưu trữ 2008-09-14 tại Wayback Machine The Beagle, Records of the Museums and Art Galleries of the Northern Territory, 2006 22: x–x

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]