Cucullia lucifuga
Cucullia lucifuga | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Arthropoda |
Phân ngành (subphylum) | Hexapoda |
Lớp (class) | Insecta |
Bộ (ordo) | Lepidoptera |
Liên họ (superfamilia) | Noctuoidea |
Họ (familia) | Noctuidae |
Phân họ (subfamilia) | Cuculliinae |
Chi (genus) | Cucullia |
Loài (species) | C. lucifuga |
Danh pháp hai phần | |
Cucullia lucifuga (Denis & Schiffermuller, 1775) | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
|
Cucullia lucifuga[1] là một loài bướm đêm thuộc họ Noctuidae. Nó được tìm thấy ở bắc, trung và miền nam châu Âu phía đông đến Nhật Bản. Nó cũng có mặt ở Tây Tạng và Armenia.
Sải cánh dài 38–55 mm. Có một lứa một năm ở phía bắc, con trưởng thành bay từ tháng 5 đến tháng 6.
Ấu trùng ăn nhiều loài Asteraceae và Compositae, bao gồm Tussilago farfara, Petasites paradoxus, Cirsium arvense, Centaurea phrygia, Sonchus arvensis, Hieracium umbellatum và Taraxacum.
Hình ảnh[sửa | sửa mã nguồn]
-
Sâu bướm
-
Sâu bướm
Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]
Tư liệu liên quan tới Cucullia lucifuga tại Wikimedia Commons
Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ Bisby, F.A.; Roskov, Y.R.; Orrell, T.M.; Nicolson, D.; Paglinawan, L.E.; Bailly, N.; Kirk, P.M.; Bourgoin, T.; Baillargeon, G.; Ouvrard, D. (2011). “Species 2000 & ITIS Catalogue of Life: 2011 Annual Checklist”. Species 2000: Reading, UK. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2014.