Dân số Paris

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Dân số khu vực đô thị Paris
Điều tra năm 1999
Vùng
 
Dân số
 
Diện tích
(km²)
Mật độ
(/km²)
Gia tăng
1990-1999
Khu vực đô thị Paris
Nội ô Paris 2.125.246 105 20.240 -1.26%
Vành đai nhỏ
(Tỉnh 92, 93, 94)
4.038.992 657 6.148 +1.27%
Vành đai lớn
(Tỉnh 77, 78, 91, 95)
3.480.269
Tổng số 9.644.507 2.723 3.542 +1.85%
Vùng
Île-de-France 10.952.011 12.011 912 +2.73%
Các thành phố mới 740.795 1.664
Vùng đô thị Paris 11.174.743 14.518 770 +2.90%

Theo ước tính của Viện Thống kê và Nghiên cứu kinh tế quốc gia Pháp, dân số thành phố Paris vào 1 tháng 1 năm 2004 là 2.142.800 người[1], đứng thứ năm trong Liên minh châu Âu. Số dân sư này sống trên một diện tích 10.540 hecta, tức mật độ dân số Paris là 20.408 người trên một km², thuộc hàng cao nhất châu Âu. Vào năm 1999, khu vực đô thị Paris với 396 có dân số là 9.644.507[2]. Cũng năm 1999, toàn bộ vùng đô thị Paris có 11.174.743 dân[3], đứng thứ 23 thế giới.

Lịch sử[sửa | sửa mã nguồn]

Vào năm 1800, Paris có khoảng 500.000 dân. Trong thế kỷ 19, dân số thành phố tăng bởi cuộc di cư nông nghiệp, những người dân từ khắp các vùng nước Pháp đổ về thủ đô. Nó vượt qua con số một triệu từ những năm 1840. Sự sáp nhập với ngoại ô khiến Paris thêm 500.000 dân nữa. Sự tăng trường tiếp tục không ngừng cho tới đầu thế kỷ 20. Vào cuối thế kỷ 19, ở các quận trung tâm, mật độ lên đến 80.000 người trên một km². Cuộc điều tra năm 1891 cho thấy: dân số giảm trong bốn quận trung tâm, từ 1 tới 4, và các quận 1011, còn các quận 56 gần như giữ nguyên. Sự tăng dân số chỉ ở những quận 7, 8 và các quận vành đai. Trước Thế chiến thứ nhất, dân số Paris đạt tới gần 2.900.000 người. Trong những thập niên tiếp theo, bởi lý do chiến tranh và tỷ lệ sinh giảm, dân số thành phố giảm nhẹ. Ngoài ra, dân số nội ô đã quá đông, không thể tiếp nhận thêm những dân cư mới. Những người dân từ các quận trung tâm chuyển sang các quận vành đai. Và cùng thời gian đó, tốc độ đô thị hóa ở ngoại ô Paris tăng, giúp Paris giảm bớt gánh nặng dân số.

Sau Thế chiến thứ hai, theo cuộc điều tra vào năm 1946, dân số nội ô Paris giảm xuống còn 2.725.374 người. Tới năm 1954, nhờ sự những tăng trưởng kinh tế và dân số của toàn nước Pháp, con số lại lên tới 2.850.189. Cuối thập kỷ 1950, dân số Paris quá đông và được chuyển dần ra ngoại ô. Nhiều tòa nhà của thành phố được chuyển từ căn hộ thành văn phòng. Điều này khiến trong những năm 1960, 1970 dân số Paris giảm: 2.790.091 năm 1962 còn 2.299.830 năm 1975. Nhưng trong những năm 1980, sự giảm sút này không còn mạnh mẽ và con số dự đoán dưới 2 triệu đã không xảy ra. Theo ước đoán của Viện Thống kê và Nghiên cứu kinh tế quốc gia Pháp, ngày 1 tháng 7 năm 2004, lần đầu tiên trong nửa thế kỷ, dân số nội thành Paris tăng trở lại[4].

Dân số Paris[sửa | sửa mã nguồn]

Gia tăng dân số khu vực Paris từ năm 1801 tới 2010
  Nội ô Paris
  Khu vực đô thị Paris
  Vùng đô thị Paris

Nội ô Paris[sửa | sửa mã nguồn]

Thành phố Paris vừa là một , cũng là một tỉnh và chỉ bao gồm 20 quận. Diện tích của Paris là 105 km², với dân số 2.125.246 người theo thống kê năm 1999, tức mật độ dân số là 20.137 trên một km². Dân số của nội ô Paris chiếm khoảng 20 % tổng dân số của Île-de-France. Nếu không tính hai khu rừng Boulogne và Vincennes vốn rất ít dân cư thì mật độ dân số của nội ô Paris là 24.448 người/km².

Khu vực đô thị Paris[sửa | sửa mã nguồn]

Theo thống kê của Viện Thống kê và Nghiên cứu kinh tế quốc gia - INSEE, khu vực đô thị Paris bao gồm 396 xã với 9.644.507 dân vào năm 1999. Dân số của nội ô Paris đặt đỉnh vào thập niên 1920, sau đó bắt đầu giảm sút nhẹ và ôn đỉnh khoảng thời gian gần đây. Còn dân số của khu vực đô thị Paris hầu như liên tục tăng. Lý do bởi địa giới thành phố vẫn chỉ gồm 20 quận, nhiều khu vực dân cư đã phải nhường chỗ cho văn các văn phòng, trong khi đó ngoại ô vẫn tiếp tục được đô thị hóa.

Vùng đô thị Paris[sửa | sửa mã nguồn]

Khái niệm vùng đô thị Paris được viện INSEE đưa ra có 1155 xã vào năm 1990 và 1584 xã vào năm 1999. Năm 1990, vùng đô thị Paris có dân số 10.561.573 người và tới năm 1999 tăng lên tới 11.174.743. Vùng đô thị Paris có dân số đứng thứ 22 trong các vùng đô thị lớn trên thế giới.

Thống kê lịch sử dân số nội ô[sửa | sửa mã nguồn]

Lịch sử dân số nội ô Paris
250 1328 1422 1500 1565 1590 1600 1637 1680 1766 1789
6.000[5] 200.000[6] 100.000[7] 150.000[8] 294.000[9] 200.000[10] 300.000[11] 415.000[12] 500.000[13] 576.639[14] 650.000[15]
1801 1811 1817 1831 1836 1841 1846 1851 1856 1861 1866
546.000 622.636 713.966 785.862 899.313 936.261 1.053.897 1.053.262 1.174.346 1.696.141 1.825.274
1872 1876 1881 1886 1891 1896 1901 1906 1911 1921 1926
1.851.792 1.988.806 2.269.023 2.344.550 2.447.957 2.536.834 2.714.068 2.763.393 2.888.110 2.906.472 2.871.429
1931 1936 1946 1954 1962 1968 1975 1982 1990 1999 2004
2.891.020 2.829.753 2.725.374 2.850.189 2.790.091 2.590.771 2.299.830 2.176.243 2.152.423 2.125.246 2.142.800
Trước 1801 ước đoán; điều tra từ 1801[16] · [17]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Insee, enquête de recensement 2004.
  2. ^ Unité urbaine, population (Insee, recensement de la population, 1999).
  3. ^ Aire urbaine, population (Insee, recensement de la population, 1999)
  4. ^ Atelier Parisien d'urbanisme - Paris retrouve une légère croissance démographique. Lưu trữ 2007-09-28 tại Wayback MachinePDF
  5. ^ Estimation Alfred Fierro, Histoire et dictionnaire de Paris, p 278.
  6. ^ Estimation Cazelles, cité par Alfred Fierro, Ibid., p 278.
  7. ^ Estimation Favier, Ibid., p 278.
  8. ^ Estimation Jean Jacquart, Ibid., p 278.
  9. ^ Estimation Jean Jacquart, Ibid., p 278.
  10. ^ Estimation F. Pigafetta/Jean Jacquart, Ibid., p 278.
  11. ^ Estimation Jean Jacquart, Ibid., p 278.
  12. ^ Estimation A. de Boislisle/R. Mousnier, Ibid., p 278.
  13. ^ Estimation J. Bertillon, Ibid., p 278.
  14. ^ Estimation de l'abbé d'Expilly, Ibid., p 278.
  15. ^ Estimation Jean Chagniot/Jean Tulard, Ibid., p 278.
  16. ^ Population avant le recensement de 1962
  17. ^ INSEE: Population depuis le recensement de 1962

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]