Dơi quạ Molucca

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Pteropus chrysoproctus
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Mammalia
Bộ (ordo)Chiroptera
Họ (familia)Pteropodidae
Chi (genus)Pteropus
Loài (species)P. chrysoproctus
Danh pháp hai phần
Pteropus chrysoproctus
(Temminck, 1837)[2]
Phạm vi phân bố dơi quạ Molucca
Phạm vi phân bố dơi quạ Molucca

Dơi quạ Molucca (danh pháp hai phần: Pteropus chrysoproctus) là một loài động vật có vú trong họ Dơi quạ, bộ Dơi. Loài này được Temminck mô tả năm 1837. Loài dơi quạ này được tìm thấy trong các khu rừng vùng thấp (dưới 250 m trên mực nước biển) của đảo Seram (bao gồm cả vườn quốc gia Manusela), Buru, Ambon và Maluku đảo lân cận của miền đông Indonesia. Một loài Pteropus khác, pteropus argentatus, cho đến gần đây được coi là cùng một loài như P. chrysoproctus. Môi trường sống có diện tích ít hơn 20.000 km ² và đang giảm dần do nạn phá rừng. Vì lý do này, và bởi vì săn bắn của người dân địa phương, loài dơi quạ này được liệt kê vào nhóm loài sắp bị đe dọa trong danh mục của IUCN từ năm 1996.

Hình ảnh[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Hutson, A.M. & Helgen, K. (2008). “Pteropus chrysoproctus”. Sách Đỏ IUCN các loài bị đe dọa. Phiên bản 3.1. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế. Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2013.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  2. ^ Coenraad Jacob Temminck (1837) Mongr. Mamm. 2: 267

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Tư liệu liên quan tới Pteropus chrysoproctus tại Wikimedia Commons