Danh sách đĩa nhạc của Cher Lloyd

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Danh sách đĩa nhạc của Cher Lloyd
Lloyd biểu diễn vào tháng 4 năm 2011
Album phòng thu1
Video âm nhạc7
Đĩa đơn4
Đĩa đơn hợp tác2

Danh sách đĩa nhạc của nữ ca sĩ thu âm người Anh Cher Lloyd bao gồm 1 album phòng thu, 4 đĩa đơn và 7 video âm nhạc.

Lloyd được biết đến với vị trí thứ tư trong cuộc thi The X Factor mùa thứ 7. Một thời gian ngắn sau đó, Lloyd ký hợp đồng với Simon Cowell cho Syco Music, công ty con của Sony Music. Đĩa đơn đầu tiên của Cher Lloyd, "Swagger Jagger", được phát hành vào tháng 6 năm 2011. Đĩa đơn đã đạt được vị trí quán quân trên bảng xếp hạng UK Singles Chart và vị trí á quân trên bảng Irish Singles Chart. Đĩa đơn thứ hai của cô, "With Ur Love", hợp tác với nam ca sĩ Mike Posner, được phát hành vào ngày 31 tháng 10 năm 2011. Đĩa đơn này đã đạt được vị trí thứ 4 ở Anh và vị trí thứ 5 ở Ireland. Album đầu tay của cô, Sticks + Stones, đã đánh vào bảng xếp hạng UK Albums ChartIrish Albums Chart lần lượt tại các vị trí thứ 4 và thứ 5. Cô cũng đã phát hành đĩa đơn thứ ba, "Want U Back" vào ngày 13 tháng 2 năm 2012 tại Anh và sau đó là tại Mỹ vào ngày 22 tháng 5 năm 2012.

Album[sửa | sửa mã nguồn]

Album phòng thu[sửa | sửa mã nguồn]

Tên Chi tiết Vị trí xếp hạng cao nhất Chứng nhận
Anh
[1]
Úc
[2]
Canada
[3]
Ireland
[4]
New Zealand
[5]
Scotland
[6]
Mỹ
[3]
Sticks + Stones 4 30 11 7 31 2 9

Đĩa đơn[sửa | sửa mã nguồn]

Đĩa đơn hát chính[sửa | sửa mã nguồn]

Danh sách các đĩa đơn, với vị trí xếp hạng chọn lọc và chứng nhận, năm phát hành và tên album
Tên Năm Vị trí xếp hạng cao nhất Chứng nhận Thuộc album
Anh
[1]
Úc
[2]
Bỉ
[8]
Canada
[9]
Ireland
[4]
Nhật
[10]
Hà Lan
[11]
New Zealand
[5]
Scotland
[12]
Mỹ
[13]
"Swagger Jagger" 2011 1 43 2 5 60 Sticks + Stones
"With Ur Love"
(hợp tác với Mike Posner)
4 43 61 5 16 3
"Want U Back" 2012 25 36 46 11 18 33 3 23 12
"Oath"
(hợp tác với Becky G)
58 58 13 73
  • New Zealand: Vàng[17]

Đĩa đơn hợp tác[sửa | sửa mã nguồn]

Danh sách các đĩa đơn hợp tác của Cher Lloyd
Tên Năm Vị trí xếp hạng cao nhất Thuộc album
Anh
[1]
Đức
[19]
Ireland
[20]
Scotland
[12]
"Heroes"
(với The X Factor finalists)
2010 1 1 1 Không thuộc album nào
"Rum and Raybans"
(Sean Kingston hợp tác với Cher Lloyd)
2012 99 Back 2 Life

Video âm nhạc[sửa | sửa mã nguồn]

Tên Năm Ca sĩ Đạo diễn
"Swagger Jagger" 2011 Cher Lloyd Barney Steel
+ Mike Sharpe[21]
"With Ur Love" Cher Lloyd (hợp tác với Mike Posner)
"Dub on the Track" Cher Lloyd (hợp tác với Mic Righteous, Dot Rotten & Ghetts) Paris Zarcilla[22]
"Want U Back" 2012 Cher Lloyd (hợp tác với Astro) Parris[21]
"Want U Back" (phiên bản Mỹ)[23] Cher Lloyd Ciarra Pardo[24]
"Oath" [25] Cher Lloyd (có sự tham gia của Becky G) Hannah Lux Davis[26]
"With Ur Love" (phiên bản Mỹ) 2013 Cher Lloyd Hannah Lux Davis[27]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b c Vị trí xếp hạng cao nhất của các đĩa đơn ở Anh:
    • Tất cả các đĩa đơn (ngoại trừ có ghi chú): “Chart Stats > Cher Lloyd”. Chart Stats.com. Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 12 năm 2012. Truy cập ngày 24 tháng 3 năm 2012.
    • "Heroes": “Chart Stats > 'Heroes' by X Factor Finalists 2010”. Chart Stats.com. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 12 năm 2010. Truy cập ngày 24 tháng 3 năm 2012.
  2. ^ a b “Discography Cher Lloyd”. australian-charts.com. Hung Medien. Truy cập ngày 26 tháng 2 năm 2012.
  3. ^ a b http://www.billboard.com/#/artist/cher-lloyd/chart-history/1646045
  4. ^ a b “Discography Cher Lloyd”. irish-charts.com. Hung Medien. Truy cập ngày 26 tháng 2 năm 2012.
  5. ^ a b “Discography Cher Lloyd”. charts.org.nz. Hung Medien. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 2 năm 2013. Truy cập ngày 26 tháng 2 năm 2012.
  6. ^ 19 tháng 11 năm 2011/ “Archive Chart” Kiểm tra giá trị |url= (trợ giúp). The Official Charts Company.
  7. ^ http://www.irishcharts.ie/awards/gold11.htm
  8. ^ “Discografie Cher Lloyd”. ultratop.be (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien. Truy cập ngày 26 tháng 2 năm 2012.
  9. ^ “Cher Lloyd Album & Song Chart History: Canadian Hot 100”. Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 18 tháng 7 năm 2012.
  10. ^ http://www.billboard.com/#/artist/cher-lloyd/1646045
  11. ^ “Discografie Cher Lloyd”. dutchcharts.nl (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien. Truy cập ngày 26 tháng 2 năm 2012.
  12. ^ a b Vị trí xếp hạng cao nhất của các đĩa đơn ở Scotland:
  13. ^ “Cher Lloyd Album & Song Chart History: Hot 100”. Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 18 tháng 7 năm 2012.
  14. ^ “ARIA Charts – Accreditations – 2012 Singles”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 26 tháng 2 năm 2012.
  15. ^ “NZ Top 40 Singles: ngày 20 tháng 2 năm 2012”. Recording Industry Association of New Zealand. Truy cập ngày 26 tháng 2 năm 2012.
  16. ^ “ARIA Charts – Accreditations – 2012 Singles”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2012.
  17. ^ a b “NZ Top 40 Singles: Mai 14 2012”. Recording Industry Association of New Zealand. Truy cập 15 Mai, 2012. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |access-date= (trợ giúp)
  18. ^ [1]
  19. ^ http://canna.cu.to/
  20. ^ “X Factor – The Finalists 2010”. irish-charts.com. Hung Medien. Truy cập ngày 26 tháng 2 năm 2012.
  21. ^ a b “Cher Lloyd”. Vevo. Truy cập ngày 26 tháng 2 năm 2012.
  22. ^ “SB.TV – Cher Lloyd – Dub on the Track Ft. Mic Righteous, Dot Rotten & Ghetts [Music Video]”. NME. IPC Media. Truy cập ngày 26 tháng 2 năm 2012.
  23. ^ http://thatgrapejuice.net/2012/03/cher-lloyd-announces-debut-single-shoots-video/
  24. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 11 năm 2012. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2013.
  25. ^ “Cher Lloyd”. Truy cập 8 tháng 10 năm 2015.
  26. ^ “IN PRODUCTION: Cher Lloyd f/ Becky G.- Hannah Lux Davis, dir”. VideoStatic. Truy cập 8 tháng 10 năm 2015.
  27. ^ “IN PRODUCTION: Cher Lloyd "With Ur Love" (Hannah Lux Davis, Dir.)”. VideoStatic. Truy cập 8 tháng 10 năm 2015.